Chủng tụ cầu vàng (Staphyloccus aureus) được cấy trên môi trường A gồm nước, muối khoáng và nước thịt. Môi trường B gồm nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1). Môi trường C gồm nước, muối khoáng, glucôzơ. Nuôi ở tủ ấm 37°C thì vi khuẩn tụ cầu vàng phát triển được ởA. môi trường A, B. B. môi trường B, C. C. môi trường A, B, C. D. môi trường C.
Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, 0, N, S, P có vai tròA. là nhân tố sinh trưởng. B. kiến tạo nên thành phần tế bào. C. cân bằng hoá thẩm thấu. D. hoạt hoá enzim.
Ngoài xạ khuẩn, dạng vi sinh vật có thể tạo ra chất kháng sinh làA. tảo đơn bào. B. nấm. C. vi khuẩn lam. D. vi khuẩn lưu huỳnh.
Đối với các vi sinh vật ưa lạnh các ezim, các prôtêin vận chuyển chất dinh dưỡng và các ribôzôm hoạt động bình thường ở nhiệt độA. khoảng 85°C 110°C. B. khoảng 55°C 65°C. C. khoảng 20°C 40°C. D. khoảng 0°C 20°C.
Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã được gọi là vùngA. khởi động. B. vận hành. C. điều hoà. D. kết thúc.
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác vớiA. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Đặc điểm nào sau đây khôngđúng với tARN?A. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”. B. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu. C. Đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển. D. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sauA. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. B. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’. C. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’. D. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?A. Một axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba. B. Có một số bộ ba không mã hoá axit amin. C. Có một bộ ba khởi đầu. D. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Trong các phát biểu biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? (1) Theo nguyên tắc bán bảo tồn và bổ sung. (2) Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. (3) Đối với ADN trong nhân, xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào. (4) Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y. (5) Chỉ diễn ra trong nhân tế bào.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến