Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng triolein với dung dịch NaOH. (b) Cho nước brôm vào dung dịch anilin. (c) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%. (e) Hiđro hóa fructozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°). Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,0 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,24 mol O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là A. 28,04. B. 27,08. C. 28,12. D. 27,68.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là A. 18,86. B. 16,36. C. 15,18. D. 19,58.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit Y (CnH2n-2O2) và ancol Z (CmH2m+2O) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam este T. Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là A. 8,55. B. 9,60. C. 7,50. D. 6,45.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Để thanh thép (hợp kim của sắt và cácbon) ngoài không khí ẩm. (b) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3. (c) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và CuSO4. (d) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2. (e) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. (g) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 98,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là A. 36,37%. B. 33,95%. C. 14,55%. D. 21,82%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Giá trị m là A. 34,08. B. 31,44. C. 37,60. D. 35,84.
Lên men 54,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng lên men đạt a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 30,0 gam NaOH, thu được dung dịch gồm NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M. Giá trị của a là A. 75,0%. B. 25,0%. C. 50,0%. D. 37,5%.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Phân tử khối của X và Z lần lượt là A. 191,0 và 197,5. B. 146,0 và 233,0. C. 169,0 và 197,5. D. 191,0 và 225,5.
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 12,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến