Để pha loãng H2SO4 đặc ta thực hiện thao tác như thế nào?
A. Rót từ từ axit vào nước, khuấy nhẹ.
B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy nhẹ.
C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy mạnh.
D. Rót từ từ nước vào axit, khuấy mạnh.
Đáp án đúng A
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ mạnh tính axit?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HCl, HBr, HF, HI. C. HI, HBr, HCl, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.
Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí Cl2 (vừa đủ) vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam D. 23,4 gam
Oxi không phản ứng trực tiếp với
A. crom. B. flo. C. photpho. D. lưu huỳnh
Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là R2O5 . Trong hợp chất với hiđro thì hydro chiếm 17,647% về khối lượng . Nguyên tử khối của nguyên tố R là :
A. 31 B. 14 C. 39 D. 16
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie B. Nitơ C. Cacbon D. Photpho.
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì?
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền:
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. electron và proton
B. proton và nơtron
C. nơtron và electron
D. electron, proton và nơtron.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến