Câu 1:
* Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ:
Địa hình chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến:
- Hệ thống Coóc-đi-e cao, đồ sộ ở phía tây, kéo dài 9000km, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.
- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
- Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc-tây nam.
* Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ:
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa đa dạng:
+ Từ Bắc xuống Nam: Trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15 độ B, Bắc Mĩ nằm trên các vành đai khí hậu hàn đới, ôn đới và nhiệt đới
+ Từ Tây sang Đông: lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới, thấy rất rõ sự phân hoá khí hậu. Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Từ thấp lên cao: càng lên cao, không khí giảm 0,6 độ C
Câu 2:
- Mật độ dân số (người/km²): Dưới 1
Vùng phân bố: bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa (giáp Bắc Băng Dương)
Giải thích: nơi đây giáp với Bắc Băng Dương → có khí hậu lạnh giá, con người khó có thể sinh sống và làm việc được
- Mật độ dân số (người/km²): Từ 1 đến 10
Vùng phân bố: phía Tây Bắc Mĩ, trong khu vực hệ thống núi Coooc-đi-e
Giải thích: nơi đây nằm trong hệ thống núi Coooc-đi-e → có địa hình hiểm trở, dân cư đi lại khó khăn, mặt bằng xây dựng kém.......
- Mật độ dân số (người/km²): Từ 11 đến 50
Vùng phân bố: dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
Giải thích: nơi đây nằm ở ven biển, giao thông thuận lợi..
- Mật độ dân số (người/km²): Từ 51 đến 100
Vùng phân bố: phía Đông Hoa Kì, phía Nam Bắc Mĩ
Giải thích: mức độ đô thị hóa cao; có nhiều đô thị
- Mật độ dân số (người/km²): Trên 100
Vùng phân bố: Đông Bắc Hoa Kì và phía nam Hồ Lớn
Giải thích: giáp với Thái Bình Dương → thuận lợi xây dựng hải cảng, công nghiệp phát triển, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố.....