Tính số Nu và khối lượng gen biết L = 5100Å và H = 3600
Một gen có chiều dài 5100A số liên kết hidro của gen 3600
a) Tìm số lượng Nu từng loại của gen
b) Khối lượng Gen?
c) Nếu gen bị đột biến mất 3 cặp Nu hãy tìm số lượng Nu từng loại của gen
a. ta có N = (2x5100)/3,4 = 3000 Nu
H = N + G => G = H - N = 3600 - 3000 = 600 Nu = X
A = T = (3000/2) - 600 = 900 Nu
b. M = 3000 x 300 Đv.C = 900000
Tính số Nu biết L = 4080Å và A = 400
B1: 1 gen có chiều dài 4080Å có A= 400 Nu
a, tính số lượng từng loại Nu: G, X, T
b, tổng số Nu của đoạn ADN nói trên
B2: 1 đoạn phân tử ADN có A= 1600 Nu; X=2A
a, Tìm số lượng Nu loại G,T
b, Tính chiều dài đoạn ADN nói trên
Xác định quy luật di truyền và kiểu gen F1 biết F1 x 3 cá thể tạo ra 4 kiểu hình ở F2
Khi khảo sát sự di truyền về tính trạng kích thước quả, vị quả của một loài thực vật, người ta cho F1 giao phối với 3 cá thể I,II,III có kiểu gen khác nhau và thu được kết quả sau
+ phép lai I: F1x cây 1 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình,trong số 2071 cây có 259 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai II: F1 x cây 2 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 398 cây có 101 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai III: F1 x cây 3 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 1969 cây có 123 cây quả nhỏ, vị chua. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, tương phản với quả nhỏ,vị chua là quả to,vị ngọt
a) các phép lai chịu sự chi phối của quy luật di triền nào
b) xác định kiểu gen của F1, các cây I,II,III và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ở mỗi phép lai với các cây I,II,III
Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai biết lá chẻ, không có tua cuốn x lá nguyên, có tua cuốn
Đem lai giữa hai cặp bố mẹ, lá chẻ, không có tua cuốn với lá nguyên có tua cuốn được 100% F1 lá chẻ có tua cuốn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 4428 cây có 831 cây lá nguyên có tua cuốn, biết mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối
a) xác định quy luật đi truyền
b) viết sơ đồ lại từ P đến F1
c) về mặt lý thuyết, mỗi loại kiểu hình còn lại xuất hiện ở F2 có tỉ lệ bao nhiêu %
Tính số Nu biết L = 5100Å, gen nhân đôi 2 lần và Amt = 2700 nu
Giúp e giải bài này với ạ!Chân thành cảm ơn mọi người ạ!
1 gen dài 5100 astrong . Khi gen tự sao liên tiếp 2 đợt, mt nội bào đã cung cấp 2700A. Ptu mARN được tổng hợp từ gen đó có 660A và 240G. Vân tốc giải mã 10aa/giay.
a. Xacdinh số lương từng loại nu trong toàn bộ các gen đuoc hinh thành sau 2 đợt tự sao liên tiếp
b. Xacdinh số lượng từng loại nu ở mỗi mạch đơn của gen
Xác định kiểu gen của P và F1 biết P toàn thân cao và F1 tạp giao tạo ra cây cao và cây thấp
Câu1: 1 gen có 2346 liên kêt hiđro, hiệu số giữa Ađêmin của gen với mội loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tính chiều dài của gen
Câu2: ở đậu Hà Lan,gen A là trội hoàn toàn quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Khi lai các cây cao với nhau được toàn cây cao. Tạp giao với nhau được xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Cho rằng không xảy ra đột biến, bố, mẹ đều giảm phân bình thường
a) biện luận xác định kiểu gen của thế hệ P và F1
b) tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình có thể ở F2
Câu3: cho P thuần chủng khác nhau từng cặp tương phản lai với nhau được toàn cây cao, hạt tròn. Cho tự thụ phấn được gồm 2000 cây, trong đó có 480 cây cao, hạt dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng tương phản với cây cao hạt dài là cây thấp, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Nêu ý nghĩa của nguyên phân
Câu 1: Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai đồng tính thì khẳg định cơ thể bố, mẹ đem lai thuần chủng đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2 Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trog quá trình nguyên phân, giảm phân. Ý nghĩa của nguyên phân là gì?
Tại sao các đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn gây hại cho thể đột biến
tại sao phần lớn các đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn giữa các NST tuy ko làm mất cân bằng gen nhưng vẫn có thể gây hại cho thể đột biến
Xác định số lượng giao tử của F1 biết F1 có kiểu gen AaBBDdEEHh
. Khi cho F1 có kiểu gen AaBBDdEEHh giao phấn với nhau? Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Số lượng giao tử do F1 tạo ra?
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen ở F2 ?
ai đó chỉ em cách làm bài này với :)
Tính %Nu biết 2A + 3G = 2160, U = 15%, G = 30% và L = 3060Å
Phân tử ARN có số ribô nuclêôtit loại Uraxin chiếm 15% và loại guanin chiếm 30%. Gen tổng hợp phân tử ARN đó có chiều dài 3060A và có 2160 liên kết H2
Tính tỷ lệ và số lượng từng loại ribô nuclêôtit của phân tử ARN
Tính L và số Nu biết phân tử tARN có bộ ba đối mã
Ở một tế bào nhân sơ cho biết phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng sau:
XXA mã hóa thành glyxin
XAA mã hóa thành valin
UUU thành lizin
GGG thành prolin
XGG thành alanin
AXA thành xitêin
AAX thành lơxin
Khi dịch mã thành một phân tử prôtêin hoàn chỉnh cần đến 10 glyxin,20 alanin,30 valin,40 xitêin,50 lizin,60 lơxin và 70 prolin
a, tính chiều dài của gen điều khiển tổng hợp phân tử protêin hoàn chỉnh đó
b, tính số lượng từng loại nucleotit của gen biết trên mARN mã mở đầu là AUG, kết thúc là UGA
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến