Xác định tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến biết tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%
trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến làbao nhiêu
Giao tử mang gen đột biến là a = 10% => giao tử mang gen bình thường là A = 90%
P: 10%a 90% A x 10%a 90%A
F1: 81%AA : 18%Aa : 1%aa
=> tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến: 18% + 1% = 19%
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
Tính số Nu loại X biết mARN có 1200 đơn phân và A = 100
Phân tử mARN có 1200 đơn phân và có 200U 300X.Mạch thứ nhất của gen tổng hợp ra mARN đó có A=100.Số nucleotit loại X của mạch gốc là bao nhiêu?
Tính số Nu biết T1 = mA = 135, gen sao mã 5 lần và H = 5995 liên kết hóa trị
Ở mỗi mạch của gen đều có ađênin bằng guanin và trên mạch thứ nhất của gen có 135 timin. Gen sao mã 5 lần. Trong tất cả các phân tử ARN được tổng hợp thấy có tổng số 5995 liên kết hóa trị giữa đường với axit photphoric. Mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 22,5% uraxin. 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
Nêu điểm giống và khác ở kì đầu của giảm phân 1 và giảm phân 2
Các nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân 1 và giảm phân 2 có gì giống và khác nhau giúp mk vs mk cần gấp tks nha
Tính số Nu biết A = 1800nu và đột biến xảy ra làm mất đi 1 cặp A-T
Cho 1 đoạn gen biết đoạn gen biết trên đoạn gen này có số lượng nucleotit loai adenin (A) là 1800 nu và chiếm tỉ lệ là 30 phần trăm tổng số nu cua gen . Giả sử có đột biến xảy ra làm mất đi 1 cặp A-T em hãy xác định lại số nucleotit moi loại lúc này
Tính tỉ lệ cây hoa đỏ thân cao biết A hoa đỏ, a hoa trắng và B thân cao, b thân thấp F1 15% hoa trắng thân thấp
A hoa đỏ a hoa trắng B thân cao b thân thấp. cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, thu được 15% hoa trắng thân thấp thì số cây hoa đỏ thân cao thu được chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Xác định bộ NST 2n biết môi trường cung cấp 42 NST thường và tế bào con có 8 NST giới tính X
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Viết sơ đồ lai từ P đến F2 biết quần thể có 7 kiểu gen mà chỉ có 2 alen
Tính trạng kiểu lông của một loài động vật có 2 loại kiểu hình là: xoăn và thẳng, trong đó xoăn trội hoàn toàn so với thẳng. Trong 1 quần thể có kích thước lớn, người ta tìm thấy tổng cộng có 7 loại kiểu gen khác nhau về tính trạng này. Biết KH xoăn được kí hiệu là A, KH thẳng được kí hiệu là a; giới cái có cặp NST là XX, giới đực có cặp NST là XY.
a) Cho Pt/c : cái xoăn x đực thẳng ->Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Pt/c : đực thẳng x cái xoăn -> Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2.
c) P : cái xoăn x đực xoăn F1: 1 cái xoăn : 1 cái thẳng: 2 đực xoăn Hãy xác định kiểu gen của P
d) P : cái xoăn x đực thẳng F1: Thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới đều là 1 xoăn : 1 thẳng Hãy xác định kiểu gen của P
Tại sao nhiễm sắc thể phải xoắn theo các cấp độ?
Tại sao phần lớn đột biến gen có hại
Tại sao đột biến gen chủ yếu có hại mà phần có lợi rất ít?
Viết sơ đồ lai biết lúa thân cao hạt tròn là tính trạng trội, thân thấp hạt dài là tính trạng lặn
Ở lúa thân cao hạt tròn là tính trạng trội, thân thấp hạt dài là tính trạng lắn.
a) cho lúa thân cao hạt tròn lai với lúa thân cao hạt tròn được F1 có 90 thân cao hạt tròn, 30 thân cao hạt dài, 30 thân thấp hạt tròn, 10 thân thấp hạt dài.
b) lấy lúa thân có hạt dị hợp 2 cặp gen lai phân tích.
Viết sơ đồ lai
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến