Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ…). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?A.Ánh sáng.B.Thức ăn.C.Nhiệt độD.Kẻ thù.
Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?A.Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.B.Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.C.Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.D.Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là: I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn III. Môi trường đất IV. Môi trường xã hội V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vậtA.I, II, IV, VIB.I, III, V, VIC.II, III, IV, VD.II, III, V, VI
Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho những loài chịu khô hạn?A.Lá hẹp hoặc biến thành gai.B.Trữ nước trong lá, thân, củ, rễ.C.Rễ rất phát triển để tìm nước.D.Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
Cơ chế hoạt động của đồng hồ sinh học của thực vật là do yếu tố nào điều khiển?A.Ánh sáng.B.Độ ẩm.C.Nhiệt độ.D.Chất tiết từ mô hoặc một số cơ quan.
Ổ sinh thái của một loài làA.một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.B.một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.C.một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.D.một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
Ý nghĩa của quy tắc Becman làA.động vật có tai, đuôi và các chi bé góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể.B.tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.C.động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.D.động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường.
Giới hạn sinh thái là gì?A.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường.B.Là giới hạn chịu đựng của một số các loài sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường. C.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. D.Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Nguyên nhân dẫn đến hình thành nhịp sinh học ngày đêm là do:A.Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.B.Do yếu tố di truyền của loài quy định.C.Do cấu tạo cơ thể chỉ thích nghi với hoạt động ngày hoặc đêm.D.Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?A.Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.B.Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá.C.Thân cây có vỏ dày, màu nhạt.D.Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng cao.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến