Mẫu nguyên tử Bo khác với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm: A.Lực tương tác giữa êlectrôn và hạt nhân B.Trạng thái tồn tại của các nguyên tử C.Hình dạng quỹ đạo của các êlectrôn D.Mô hình nguyên tử có hạt nhân
Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng $ {{\varepsilon }_{0}} $ và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất làA.$ 2{{\varepsilon }_{0}}. $ B.$ {{\varepsilon }_{0}}. $ C.$ 4{{\varepsilon }_{0}}. $ D.$ 3{{\varepsilon }_{0}}. $
Trạng thái dừng là : A.trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.B.trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.C.trạng thái đứng yên của nguyên tử. D.trạng thái hạt nhân không dao động.
Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?A.1B.3C.2D.4
Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thìA.khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.B.nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.C.trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.D.khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
Theo tiên đề của Bo, quỹ đạo dừng là quỹ đạo A.nguyên tử có thể hấp thu hay bức xạ năng lượng. B.là quỹ đạo cao nhất. C.ứng với năng lượng của trạng thái dừng. D.là quỹ đạo thấp nhất.
Gọi $E_n$ là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:A.0,5.n(n - 1)B.(n – 1)!C.n!D.n(n – 1)
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrôA.Trạng thái MB.Trạng thái LC.Trạng thái ND.Trạng thái O
Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ước tính có ở biển và đại dương lần lượt làA.21 tỉ tấn và 14 nghìn tỉ m3.B.21 tỉ tấn và 140 tỉ m3.C.21 tỉ tấn và 14 tỉ m3.D.21 nghìn tỉ tấn và 14 tỉ m3.
Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất làA.năng lượng thuỷ triều.B.năng lượng địa nhiệt.C.năng lượng bức xạ Mặt Trời.D.năng lượng gió.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến