Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?A.Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)n.B.Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 4 : 1)n.C.Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 3 : 1)n.D.Tỉ lệ phân li kiểu gen là (3 : 1)n.
Đặc điểm chung của quy luật phân ly độc lập và hoán vị gen làA.Phá vỡ hiện tượng liên kết gen.B.Tạo ra các biến dị tổ hợp.C.Xảy ra hiện tượng bắt chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.D.Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng làA.Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinhB.Các cặp alen là trội- lặn hoàn toànC.Số lượng cá thể đủ lớn.D.Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Đặc điểm của biến dị tổ hợp là:A.chỉ phát sinh trong quần thể tự phối.B.làm phát sinh các alen mới.C.không làm xuất hiện tổ hợp kiểu hình mới.D.sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
Ý nghĩa của biến dị tổ hợp:A.Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn giốngB.Trung hòa các alen gây hạiC.Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn giống và trung hòa các alen gây hạiD.Tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly độc lập là:A.Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.B.Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.C.Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.D.Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là : A.Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác B.Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh C.Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng D.Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau
Qui luật phân ly độc lập thực chất nói vềA.Sự phân ly độc lập của các tính trạng. B.Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.C.Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.D.Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:A.Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.B.Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.C.Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.D.Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
Những kiểu hình mới phát sinh trong quá trình sinh sản do sự tổ hợp lại vật chất di truyền từ bố mẹ được gọi là:A.Thường biếnB.Thể đột biếnC.Đột biếnD.Biến dị tổ hợp
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến