Trong phóng xạ α thì hạt nhân con : A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
đáp án : a
trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bản phân loại tuần hoàn
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có A. năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết càng nhỏ. C. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có A. cùng số nuclôn nhựng khác số prôtôn. B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn. C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron. D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong các phản ứng hạt nhân mà trong đó: A. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân xuất hiện sau phản ứng. B. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân sau phản ứng. C. Độ hụt khối hạt nhân giảm D. Độ hụt khối hạt nhân tăng.
Thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện chứng tỏ: A. Hiện tượng quang điện không xảy ra với tấm kim loại nhiếm điện dương với mọi ánh sáng kích thích B. Electron bị bứt ra khỏi tấm kom loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào C. Tấm thủy tinh không màu hấp thu hoàn toàn tia tử ngoại trong ánh sáng của đèn hồ quang D. Ánh sáng nhìn thấy không gây ra được hiện tượng quang điện trên mọi kim loại
Hiện tượng huỳnh quang và lân quang A. Có ánh sáng phát quang gần như tắt ngay sau khi dừng ánh sáng kích thích B. Có bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích C. Thường xảy ra với chất lỏng và chất khí D. Có thời gian phát quang kéo dài như nhau
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là: A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện. C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó. D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó.
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó có sự biến đổi A. Hóa năng thành điện năng B. Quang năng thành điện năng
C. Cơ năng thành điện năng D. Nhiệt năng thành điện năng
Tia laze được dùng trong truyền tin bằng cáp quang là do có A. Cường độ lớn và tần số cao. B. Tính đơn sắc và kết hợp cao. C. Cường độ lớn và tính định hướng cao. D. Tính kết hợp và cường độ cao.
Chọn phát biểu sai: A. Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của chùm sáng đơn sắc bằng số nguyên lần lượng tử năng lượng. B. Nguyên tử, phân tử hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng hấp thụ photon. C. Các electron khi hấp thụ photon và thoát ra khỏi kim loại đều có độ lớn vận tốc bằng nhau. D. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì thể hiện tính hạt càng rõ.
Màu sắc các vật là do vật A. Cho ánh sáng truyền qua B. Hấp thụ một số bước sóng và phản xạ ánh sáng của những bước sóng khác C. Phản xạ, tán xạ ánh sáng chiếu vào vật D. Hấp thụ ánh sáng chiếu vào vật
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến