Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
A. 0,3 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,4
f2 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,4 .(1/2)2 = 0,1
Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn
A. 3 :1 hoặc 1:2:1
B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1
C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1
D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1
Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 3:1
A. Af/aF x Af/af
B. AF/ af x AF/ af
C. AF/ af x af/af
D. AF/aF x Af/ aF
Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 2 cặp tính trạng, trội – lặn hoàn toàn AaBb x AaBb, đời con sẽ tạo được
A. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen
B. 6 kiểu hình, 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 8 kiểu gen
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Quần thể ruồi giấm nói trên chứa tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu mắt
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Bộ NST của một loài 2n=16 NST có 7 NST mà trong từng cặp NST tương đồng đó đều chứa các cặp gen dị hợp tử, cặp NST còn lại đều chứa các cặp gen đồng hợp tử. Khi giảm phân không có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến thì số loại giao tử tạo được là
A. 216 B. 27 C. 24 D. 28
Một đoạn gen có khối lượng phân tử bằng 72 x 104 đơn vị cacbon và có A = 20% . Số lượng các liên kết hidro của đoạn gen trên là
A. 2160 B. 960 C. 3120 D. 3210
Sự tái bản ARN khuôn ở virut kí sinh trong tế bào động vật diễn ra theo cơ chế nào
A. Bán bảo tồn
B. Gián đoạn một nửa
C. Vừa phân tán vừa bảo tồn
D. Phiên mã ngược
Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%
(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng
1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1:260
2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên
3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể
4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:
A. 0,8 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến