Điện trở của dây tải điện: \(R = 0,2.100 = 20\Omega \)
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: \(\Delta P = {I^2}R = {10^2}.20 = 2000W\)
Để công suất hao phí giảm đi 4 lần: \(\Delta P' = \frac{{\Delta P}}{4}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}R\\\Delta P' = \frac{{{P^2}}}{{U{'^2}}}R\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{\Delta P'}}{{\Delta P}} = \frac{{{U^2}}}{{U{'^2}}} = \frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow U' = 2U\)
\( \Rightarrow \) Phải tăng hiệu điện thế lên 2 lần.
3.
Điện trở của dây tải: \(R = 0,4.50 = 20\Omega \)
a)
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}R = \frac{{{{20000}^2}}}{{{{10000}^2}}}.20 = 80W\)
b)
Nếu tăng hiệu điện thế lên \(U' = 20000V\) ta có:
\(\frac{{\Delta P'}}{{\Delta P}} = \frac{{{U^2}}}{{U{'^2}}} = \frac{{{{10000}^2}}}{{{{20000}^2}}} = \frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow \) Công suất hao phí giảm đi 4 lần.
4.
Ta có, điện trở của dây dẫn: \(R = 150.0,5 = 75\Omega \)
a)
Công suất hao phí: \({P_{hp}} = {I^2}R\)
\( \Rightarrow I = \sqrt {\dfrac{P}{R}} = \sqrt {\dfrac{{500}}{{75}}} = \dfrac{{2\sqrt {15} }}{3}A\)
Lại có, công suất tải điện \(P = UI\)
\( \Rightarrow \) Hiệu điện thế hai đầu dây tải: \(U = \dfrac{P}{I} = \dfrac{{50000}}{{\dfrac{{2\sqrt {15} }}{3}}} = 19364,92V\)
b)
Công suất hao phí: \({P_{hp}} = {I^2}R = \dfrac{{{P^2}}}{{{U^2}}}R\)
\(P{'_{hp}} = \dfrac{{{P^2}}}{{U{'^2}}}R\)
\[\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{P}{{P'}} = \dfrac{{U{'^2}}}{{{U^2}}}\\ \Rightarrow \dfrac{{U'}}{U} = \sqrt {\dfrac{P}{{P'}}} = \sqrt {\dfrac{{500}}{{125}}} = 2\\ \Rightarrow U' = 2U = 38729,84V\end{array}\]
\( \Rightarrow \) Hiệu điện thế phải tăng lên gấp đôi hiệu điện thế ban đầu tức là tăng thêm \(19364,92V\)
5.
Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}R\)
\( \Rightarrow P = \sqrt {\frac{{\Delta P.{U^2}}}{R}} = \sqrt {\frac{{0,{{5.10}^3}.{{\left( {{{10.10}^3}} \right)}^2}}}{5}} = 100000W = 100kW\)