Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
A. Fe2O3 C. FeO
B. Fe3O4 D. Fe(OH)3
gọi công thức oxit sắt cần tìm là fexoy.
theo bài ta có: mfe : mo = 7 : 3
ta coi mfe = 7 gam; mo = 3 gam.
khi đó:
→ nfe : n o = 0,125 : 0,1875 = 2:3 = x:y
vậy oxit sắt cần tìm là fe2o3
chọn a
Chọn dãy chất đều là oxit:
A. Na2O, CaO, MgO, FeO
B. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2
C. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
D. Na, Ca, Mg, Fe
Chọn dãy chất đều là oxit axit:
A. CO, CaO, MgO, NO
B. CO, SO3, P2O5, NO
B. CaO, K2O, Na2O, BaO
C. CO2, SO3, P2O5, N2O5
Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:
A. Độ tan trong nước.
B. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi.
C. Khả năng tác dụng với axit và kiềm.
D. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
hành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:
A. CaO B. Ca(OH)2
C. CaSO4 D. CaCO3
Oxit bazơ là:
A. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của oxi với một phi kim.
C. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
D. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
Oxit là:
B. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
C. Đơn chất của oxi với một phi kim.
D. Hợp chất của oxi với một kim loại.
Viết công thức của các hợp chất sau đây:
a) Bari oxit
b) Kali nitrat
c) Canxi clorua
d) Đồng(II) hidroxit
e) Natri Sunfit
f) Bạc oxit
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g
Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến