7. While we (were running/ run) in the park, Mary fell over.
(Tạm dịch: Khi chúng tôi đang chạy trong công viên, Mary bị ngã.)
10. They (were watching/ watched) football on TV all day.
(Tạm dịch: Họ đã xem bóng đá trên TV cả ngày.)
6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
(Tạm dịch: Em gái tôi đã được ăn bánh mì kẹp thịt mỗi cuối tuần vào tháng trước.)
Giải thích: Ba câu này đều là thì Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing