Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y làA.0,2B.0,3C.0,6D.0,8
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;1;0) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x + 2y –z +1 = 0. 1) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P). 2) Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (P) .A.1)d(A,(P)) = 3,(Q) có phương trình 2x + 2y – z – 8 = 0; 2) H(1;1;1).B.1)d(A,(P)) = 3,(Q) có phương trình 2x + 2y – z – 8 = 0; 2) H(1;-1;1).C.1)d(A,(P)) = 3,(Q) có phương trình 2x + 2y + z – 8 = 0; 2) H(1;-1;1).D.1)d(A,(P)) = 2,(Q) có phương trình 2x + 2y – z – 8 = 0; 2) H(1;-1;1).
Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:(1) Không tồn tại thành cặp alen.(2) Không bị đột biến.(3) Có cấu trúc dạng vòng, kết hợp với protein histon.(4) Không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.Số phát biểu không đúng là:A.4B.2C.3D.1
Tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng đồng hợp lặn , F1 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng . Cho hoa đỏ F1 tự thụ phấn , F2 thu được tỉ lệ 2 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng . Nếu đem hoa đỏ F1 lai phân tích , Fa xuất hiện hoa trắng là :A.12,5B.25%C.6,25%D.50%
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang gen A không phân ly (Biết các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:A.4B.8C.10D.6
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện có điên có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của C và ghi lại các giá trị cực đại trên cá dụng cụ thì ta thấy UCmax = 3 ULmax. Hỏi UCmax gấp bao nhiều lần URmaxA.B.C.D.
Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:A.A= T = 30240 ; G = X = 45360B.A = T = 14880 ; G = X = 22320C. A = T = 29760 ; G = X = 44640D.A = T = 16380 ; G = X = 13860
X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 với 1560 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư gấp 2 lần lượng cần thiết), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 126,18 gam chất rắn khan. m có giá trị là :A.68,1 gam B.75,6 gam C.66,7 gam D.78,4 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen (amol) và anđehit acrilic (b mol) tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch Br2 2M. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 26,82 gam kết tủa. Trong m gam hỗn hợp X có tỉ lệ a so với b làA.(3 : 4). B.(2 : 3). C.(2 : 1). D.(3 : 2).
Ở cà chua alen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thụ phấn với cây thân cao, F1 thu được toàn cây thân cao. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 làA.B. C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến