(2,0 điểm)a. Cho phương trình x4 – 2(m – 2)x² + 2m – 6 = 0. Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có 4 nghiệm phân biệt.b. Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 3. Chứng minh rằng a5 + b5 + c5+ 1/a +1/b+1/c ≥ 6.A.m>1B.m>2C.m>3D.m>4
Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung . Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng . Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể làA.20% đỏ ; 80% trắngB.4 % đỏ ;96 % trắngC.63% đỏ ; 37% trắngD.48 % đỏ ;52 % trắng
Một tụ điện gồm có tất cả 19 tấm nhôm đặt song song, đan xen nhau, diện tích đối diện giữa hai bản là S = 3,14cm2. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 1mm. Mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm L = 5(mH). Khung dao động này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng là A.967m B.64,5mC. 942mD.52,3m
Ở người, gen quy định màu mẳt có 2 alen (A và a); gen quy định dạng tóc có 2 alen (B vá b); gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, 1°). Cho biết các gen nằm trên các cập NST thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 2en nói trên ở trong quần thể người làA.54.B.24.C.64.D.10
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A và B đều cộng hợp với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H2O. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là :A.HOOC – C6H4 – CH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5B.C6H5COOCH = CH2 và C6H5 – CH = CH – COOHC. HOOC – C6H4 – CH = CH2 và HCOOCH = CH – C6H5D.C6H5COOCH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.16,335 gam. B.8,615 gam. C.12,535 gam. D.14,515 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X làA.3B.4C.5D.6
Khi cho hai cây thuần chủng (P) lai với nhau, F1 thu được 100% cây thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 324 cây thân cao và 252 cây thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A,a; B,b quy định. Kiểu gen của (P) và quy luật di truyền chi phối phép lai trên làA.P: AaBb × Aabb hoặc AABb × aaBb, quy luật tương tác bổ sung.B.P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật phân li độc lập.C.P: AABB × aabb hoặc Aabb × AaBb, quy luật tương tác bổ sung.D.P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật tương tác bổ sung.
Đốt cháy hoàn toàn 2,79g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 g và bình KOH tăng thêm 7,92 g . Mặt khác , khi đốt cháy 0,186g Y thì thu được 224 ml khí N2 (đktc).Biết Y chỉ chứa 1 nguyên tử nito . CTPT của Y làA.C6H7ONB.C6H7NC.C5H9N D.C5H7N
Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?A. 0,111 B.0,063C.0,083D.0,043.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến