Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1 = 0,72μm và bức xạ màu cam có bước sóng λ2 ( 0,59 < λ2 < 0,65) chiếu vào khe Iâng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ λ2 làA.0,62µm. B.0,64µm.C.0,56µm. D.0,72µm.
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn làA.27 kmB.470 kmC.6 kmD.274 km
Cốc X đựng 200ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Cốc Y: đựng 173ml dung dịch HCl 7,7% (d= 1,37 g /ml). Làm các thí nghiệm sau:TN1: Đổ rất từ từ Y vào XTN2: Đổ rất từ từ X vào YTN3: Đổ nhanh X vào YNhận xét nào sai?A.VCO2 ở TN1 <TN2B.Ở TN3 6,72 lít < VCO2 < 8,96 lítC.Ở TN2 H+ phản ứng đồng thời với CO32- và HCO3-D.Thể tích thu được ở 3 TN là bằng nhau
Cho các kiểu tương tác gen sau đây:1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: Tương tác bổ sung 3: Tương tác cộng gộp 4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 5: Tương tác át chếCác kiểu tương tác giữa các gen không alen là:A.2, 3, 5B.1, 2, 3C.2, 3, 4D.1, 2, 3, 4, 5
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11N, X tan được trong axit. Cho X tác dụng với HNO2 tạo ra hợp chất Y có công thức phân tử C8H10O. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc tạo ra hợp chất Z. Trùng hợp Z thu được polistiren. Số đồng phân của X thỏa mãn là A.1B.2C.3D.4
Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻà F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1à F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:A.%B.%C.%D.%
Cho từng chất FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá-khử xảy ra làA.5B.6C.7D.8
Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 94Be đứng yên, gây ra phản ứng: 94Be + α → n + X. Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.A.8,9 MeVB. 2,5 MeVC.5,2 MeVD.8,3 MeV
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO2(đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,1mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch Br2 x mol/l. Giá trị của x là :A. 0,2 B. 0,16 C.0,3 D.0,25
Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:A.16 gam B.9 gam C.8,2 gam D.10,7 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến