Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→54. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.Số phát biểu sai là:A.2B.3C.4D.5
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệtgiữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2Trong các nhận định trên, các nhận định đúng làA.(1), (3), (4)B.(2), (3)C.(1), (2), (3), (4)D.(2), (4)
Những bệnh, hội chứng di truyền do đột biến liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 23 là1. Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. 2. Hội chứng Tơcnơ.3. Bạch cầu ác tính. 4. Máu khó đông.5. Bệnh mù màu. 6. Bệnh bạch tạng.7. Bệnh phêninkêtô niệu 8. Hội chứng JacobSố đáp án đúng là :A.3B. 4 C.5 D.6
Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất?A.Hình 1.B.Hình 3. C.Hình 4. D.Hình 2.
Cho 11,04g hỗn hợp X gồm FeO ; Fe2O3 ; S ; FeS2 ; CuS trong đó O chiếm 14,5% về khối lượng. Cho X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng sinh ra 0,31 mol SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại tăng 2,8g ( giả sử 100% kim loại tạo ra bám hết vào thanh Mg).Đốt hoàn toàn m g X bằng lượng vừa đủ V(lit) (dktc) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của V là:A.2,7776 B.2,0608C.2,9568 D.5,9136
Nội dung nào sau đây sai :1-Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng số đơn phân của gen2-Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nó3-Khối lượng số đơn phân cũng như số liên kết hóa trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp4-Tùy nhu cầu tổng hợp protein , từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau5-Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của genA.2,4,5B.2,3C.2,3,5D.2,5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt λ1 = 0,42µm, λ2 = 0,56µm và λ3 , với λ3 > λ2. Trên màn, trong khoảng giữa vân sáng trung tâm tới vân sáng tiếp theo giống màu vân sáng trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1 và λ2, 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1 và λ3. Bước sóng λ3 là:A.0,60μm B.0,65μm C.0,76μm D.0,63μm
Hỗn hợp gồm 1 axit đơn chức , ancol đơn chức , este đơn chức ( các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 135g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 58,5g. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lit khí (dktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 g NaOH . Cho m gam A tác dụng với dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol Brom tham gia phản ứng là :A.0,75 B.0,6 C.0,7 D.0,4
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng: (a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3. (b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là A.HCHO, CH3CHO, C2H5CHO. B.HCHO, HCOOH, HCOONH4. C.HCHO, CH3CHO, HCOOCH3. D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X( C,H,O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam ) cần 0,896 lit O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch thu đựơc sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1:2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là A.0,6 và 4 B.0,62 và 6 C.0,6 và 5 D.0,62 và 7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến