Một loài có bộ NST 2n = 40. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
- vì có 2 cặp đột biến nên giao tử không đột biến có tỉ lệ = = 1/4. - giao tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 1/4 = 3/4 = 75%.
Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ. B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau. C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng. D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Ở người, bệnh phenylkêtô niệu do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh nhưng mang alen bệnh. Xác suất sinh con không bị bệnh là bao nhiêu? A. 50% B. 25% C. 75% D. 100%
Khi nói về di truyền liên kết gen và hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến. IV. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. V. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Màu lông ở trâu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số (4) có kiểu gen dị hợp. II. Các trâu màu đen có kiểu gen giống nhau. III. Có 3 cá thể thuần chủng. IV. Tất cả các trâu màu trắng đều có kiểu gen dị hợp A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. II. Prôtêin ức chế chỉ được tổng hợp khi môi trường không có lactôzơ. III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt protein ức chế. IV. Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Có bao nhiêu ví dụ sau đây không gây hại cho các loài tham gia? I. Hải quỳ và cua làm tổ chung. II. Phong lan sống bám trên cây gỗ. III. Trùng roi sống trong ruột mối. IV. Giun sống trong ruột lợn. V. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu. VI. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành m. Gen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hidro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành m? A. Đột biến thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T. B. Đột biến thêm 1 cặp G-X. C. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Ở opêrôn Lac, khi môi trường có đường lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A tiến hành phiên mã. Nguyên nhân là vì: A. lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt. B. lactôzơ liên kết với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. C. lactôzơ liên kết với enzim ARNpôlimeraza làm kích hoạt enzim này. D. lactôzơ liên kết với prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. Lipit.
Tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi vốn gen của quần thể dẫn tới hình thành loài mới. B. diễn ra trên phạm vi rộng, trong thời gian dài. C. phân chia loài thành các nhóm phân loại nhỏ hơn. D. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến