Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là: A. 79,34%. B. 73,77%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hidrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 71,4 cm3 dung dịch brom 0,2 M. Sau phản ứng thể tích khí còn lại là 240 cm3. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: A. C2H2 và C3H8 B. CH4 và C4H6 C. C2H6 và C3H6 D. C2H6 và C3H4
Dẫn 7,1 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,3 gam hỗn hợp hơi Y. Dẫn hỗn hợp hơi Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được Ag có khối lượng là: A. 75,6 gam. B. 86,4 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam.
Dãy chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp axetanđehit? A. metanol, etilen, axetilen. B. etanol, etilen, axetilen. C. etanol, butan, etilen. D. glucozơ, etilen, vinyl axetat.
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỷ lệ mol là 1 : 2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là: A. C2H2. B. C4H6. C. C3H4. D. C5H8.
Axit Malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit Malic tác dụng với Na dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit Malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2 lít khí CO2 (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V1 = 0,5V2. B. V1 = V2. C. V1 = 0,75V2. D. V1 = 1,5V2.
Để trung hòa m gam dung dịch axit cacboxylic đơn chức X nồng độ 8,64% cần dùng m gam dung dịch NaOH nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan có nồng độ 5,64%. Công thức của X và giá trị của C tương ứng là: A. CH3-COOH và 5,76. B. HCOOH và 7,5. C. CH3-CH2-COOH và 4,6. D. CH2=CH-COOH và 4,8.
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 34,5 gam. B. 33,3 gam. C. 35,4 gam. D. 32,7 gam.
Cho các vật liệu polime sau: (1) nhựa bakelit, (2) nilon-6,6, (3) cao su lưu hóa, (4) tơ visco, (5) polietilen, (6) nhựa PVC. Số vật liệu có thành phần chính là các polime tổng hợp là: A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. H2N-CH2COO-C2H5. B. H2N-C3H6COOH. C. C2H3COONH3-CH3. D. H2N-C2H4COO-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến