Câu 1:
Có chí tuyến Nam ( trở xuống phía Nam Bán Cầu là đới lạnh) chạy ngang qua lãnh thổ của lục địa Ô- xtrây –li –a , 1/3 diện tích lãnh thổ ở phía bắc đường chí tuyến Nam và phần còn lại kéo dài đến vĩ độ 390 nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , khó gây mưa . Phía đông lục địa lại có dãy Trường Sơn đâm sát biển chạy dài từ bắc xuống Nam , chắn gió biển thổi vào lục địa , gây mưa sườn đông Trường Sơn , nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần theo chiều từ đông sang tây làm cho khí hậu của phần lớn lục địa là khô hạn . Có thể nói ngắn gọn là:
- Do ảnh hưởng của đường chí tuyến nam, khí hậu nóng và khô
- Phía đông ven biển là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển
- Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ
Câu 2:
* Vị trí địa lý, giới hạn:
- DT trên 10 triệu km2.
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran
* Địa hình:
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm
- Núi trẻ ở phía Nam
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.
Câu 3:
STTQuốc gia và Vùng lãnh thổDiện tích (Km2)
1 | Đức | 357.114 |
2 | Pháp | 674.843 |
3 | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland | 242.900 |
4 | Italy | 301.336 |
5 | Tây Ban Nha | 505.992 |
6 | Hà Lan | 37.354 |
7 | Bỉ | 30.528 |
8 | Ba Lan | 312.685 |
9 | Đan Mạch | 43.094 |
10 | Phần Lan | 338.149 |
11 | Na Uy | 323.802 |
12 | Thụy Điển | 449.694 |
13 | Hy Lạp | 131.959 |
14 | Ireland | 70.273 |
15 | Iceland | 103.000 |
16 | Bồ Đào Nha | 92.090 |
17 | Nga | 198.242 |
18 | Monaco | 1,95 - 2.02 |
19 | Luxembourg | 2.586 |
20 | Liechtenstein | 160 |
21 | San Marino | 61 |
22 | Andorra | 468 |
23 | Belarus | 207.600 |
24 | Ukraine | 603.500 |
25 | Romania | 238.391 |
26 | Bulgaria | 110.879 |
27 | Hungary | 93.028 |
28 | Croatia | 56.594 |
29 | Moldova | 33.843 |
30 | Cộng hòa Séc | 78.866 |
31 | Slovakia | 49.035 |
32 | Slovenia | 20.273 |
33 | Bosnia và Herzegovina | 51.209 |
34 | Cộng hòa Macedonia | 25.713 |
35 | Montenegro | 13.812 |
36 | Malta | 316 |
37 | Albania | 28.748 |
38 | Áo | 83.858 |
39 | Thụy Sĩ | 41.284 |
40 | Quần đảo Faroe | 1.393 |
41 | Jersey | 116 |
42 | Estonia | 45.227 |
43 | Latvia | 64.559 |
44 | Lithuania | 65.300 |
45 | Serbia | 88.361 |
46 | Svalbard and Jan Mayen | 62.422 |
47 | Gibraltar | 6.0 |
48 | Kosovo | 10.887 |
49 | Transnistria | 4.163 |
50 | Vatican | 0,44 |
51 | Guernsey | 77 |
Câu 4:
– Nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng, chất lượng cao.
– Các ngành công nghiệp được chú trọng phát triển: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng,…
– Sản xuất được phân bố khá tập trung.
– Những năm 80 của thế kỉ XX, nhiều ngành công nghiệp truyền thống đã giảm sút.
– Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao. Các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng không.ị.Nhờ liên kết với các viện nghiên cứu và các trường đại học, có sự hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng suất và chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm luôn thay đổi với yêu cầu thị trường.