Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã A. ADN. B. ARN vận chuyển C. ARN thông tin D. Riboxom
đáp an a
Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? (1) 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2.
(2) 1: 1: 1: 1. (5) 1: 1: 1
(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1. . (6) 2: 1.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Có bao nhiêu kết luận đúng sau đây? (1) Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 1/12 (2) Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1 (3) Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 1/6 (4) Số loại kiểu gen ở F3 là 9 (5) Các cây F3 cho quả dẹt đều có hai cặp gen dị hợp. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Phốtpho được cây hấp thụ dưới dạng: A. H3PO4 B. Phốt phát vô cơ C. Hợp chất chứa phốtpho D.PO43- H2PO4-
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700. C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850.
Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật: (1) Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. (2) Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp. (3) Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau. (4) Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên cá thể sinh vật. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Cho biết các cơ thể mang lại đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là: A. 1 AAAA: 5AAA: 5Aaa : 1 AAa. B. 1 AAAA : 2 AAaa : 1 aaaa. C. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
Trong các dịch tiêu hóa sau đây, loại dịch tiêu hóa nào có chứa enzim tiêu hóa thức ăn? (1) Nước bọt. (2) Dịch vị. (3) Mật. (4) Dịch tụy. (5) Dịch ruột. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai. C. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng các thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phátsinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến