Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
Ta thấy nCaCO3 < nCa(OH)2 nên có 2 trường hợp xảy ra
TH1: Phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3. Khi đó CO2 pư hết, dd Ca(OH)2 dư. Mọi tính toán theo số mol CO2 và CaCO3
TH2: Phản ứng tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 cùng phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của Ca(OH)2, CO2 và CaCO3.
Giải chi tiết:200 ml = 0,2 (lít)
nCa(OH)2 = V. CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)
nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa(OH)2 nên có 2 trường hợp xảy ra
TH1: Phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3. Khi đó CO2 pư hết, dd Ca(OH)2 dư. Mọi tính toán theo số mol CO2 và CaCO3
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
(mol) 0,15 ← 0,15
Theo PTHH (1): nCO2 = nCaCO3 = 0,15 (mol) ⟹ VCO2(đktc) = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
TH2: Phản ứng tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 cùng phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của Ca(OH)2, CO2 và CaCO3.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
(mol) 0,15 0,15 ← 0,15
2CO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Theo PTHH (2): nCa(OH)2(2) = nCaCO3 =0,15 (mol)
⟹ nCa(OH)2(3) = nCa(OH)2 ban đầu - nCa(OH)2(2) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2 = 2nCa(OH)2(3) = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,15 (mol)
⟹ ∑nCO2 (2)+(3) = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol) ⟹ VCO2(đktc) = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Đáp án D