Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli (metyl metacrilat)
B. Poli (vinyl clorrua).
C. Poli isopren
D. Poli caproamit
giúp mình với
d ạ
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở( trong đó Y và Z không no, chứa một liên kết C=C trong phân tử). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chúa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 118,89 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M( vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chúa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Thêm KOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với
A. 11,6% B. 12,5% C. 13,3% D. 10,9%
: X là peptit được tạo bởi các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; Y, Z là hai axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; T là este 2 chức được tạo bởi Y, Z và glixerin. Đốt cháy 11,76 gam hỗn hợp hơi E chứa X, Y, Z, T (trong đó số mol của X bằng số mol của T) cần dùng 0,535 mol O2 thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng 11,76 gam E cần dùng 160 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,98 B. 18,18 C. 15,92 D. 18,48
Hòa tan hoàn toàn 15,36 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 3M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch, sau đó nung tới khối lượng không đổi, thu được 39,66 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,84 B. 0,56 C. 0,87 D. 0,72
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là
A. 48,28% B. 23,30% C. 46,15% D. 43,64%
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Saccarozơ không tạo phức với Cu(OH)2.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân trong dung dịch axit khi đun nóng.
C. Saccarozơ tan tốt trong nước.
D. Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chỉnh gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A.O2 B. SO2 C.CO2 D. N2
Nung hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe và Mg trong dòng khí oxi dư, thu được hỗn hợp chất rắn X. Thổi luồng H2 dư qua X nung nóng cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y gồm :
A. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
B. Al, Cu, Fe, MgO.
C. Al2O3, Cu, MgO, Fe3O4.
D. Al2O4, Cu, Fe, MgO.
Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6)và hợp chất z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol C2H5OH và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y được tạo thành từ glyxin và alanin có số mol tương ứng là 1 : 3, số liên kết peptit trong Y lớn hơn 3 và trong mỗi phân tử X, Y nhỏ hơn 7. Cho A tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được rồi lấy chất rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được 19,82 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ Gly : Ala trong X là
A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 3 : 1 D. 13 : 4.
Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 4,704 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cô cạn cân thận A thì thu được 71,86 gam muôi khan. Giá trị gan đúng nhất của thành phần phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 47%. B. 53%. C. 50%. D. 35%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến