Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen 0,21AA: 0,52Aa : 0,27aa. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là
A. A = 0,53, a = 0,47
B. A = 0,27; a = 0,73
C. A = 0,73 ; a = 0,27
D. A = 0,47 ; a = 0,53
a = 0,21 + 0,52/2 = 0,47 ; a = 0,27 + 0,52/2 = 0,53
Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có hiện tượng trao đổi chéo, thực tế tạo được mấy loại tinh trùng từ tế bào sinh tinh này
A. 4 B. 2 C. 8 D. 6
Trong trường hợp di truyền độc lập, các tính trạng trội – lăn hoàn toàn . Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3: 3 : 1 :1
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aaBb
C. Aabb x aaBb
D. AABb x AaBb
: Khi lai hai dòng đậu Hà Lan khác nhau về 7 cặp gen xác định 7 cặp tính trạng các gen tòn tại trên NST khác nhau, tạo được F1 dị hợp. Nếu không có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến thì số giao tử của F1 sẽ là
A. 128 loại B. 126 loại C. 64 loại D. 256 loại
Đem lai 2 cây cà chua quả đỏ có kiểu gen BBBB với cây cà chua quả vàng có kiểu gen bbbb thu được F1 quả đỏ. Cho F2 tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35:1
B. 15:1
C. 9:7
D. 5:3
Một gen của sinh vật nhân sơ, mạch thứ nhất có A1 =15%, G1 =10% mạch thứ hai có A2 =30% ,G2 =45%. Trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có Um =30%, Xm = 45%. Mạch làm khuôn tổng hợp mARN trên là
A. Mạch 2 của gen
B. Mạch 1 của gen
C. Có thể một trong hai mạch
D. Không xác định được chính xác mạch nào
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. C. Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di - nhập gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein người trong sữa như sau (1) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp (tế bào chuyển gen). (2) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy nhân và nuôi để phát triển thành phôi. (3) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu sau đó nuôi trên môi trường nhân tạo. (4) Cấy phôi vào tử cung cừu cái để cừu mang thai và đẻ. Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (3) → (1) → (2) → (4).
D. (4) → (2) → (3) → (1).
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
1. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
2. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm mạnh, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường.
3. Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp cá thể cái.
4. Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng. Lông có thể có màu đỏ, trắng hoặc lang do đỏ trội không hoàn toàn so với trắng. Cả hai gen qui định tính trạng này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tiến hành lai một con bò đực với một con bò cái, cả hai đều có lông lang và đều là dị hợp tử với tính trạng không sừng. Điều giải thích nào dưới đây là đúng đối với đời con của phép lai trên?
(1) Xác suất để sinh ra các con bò trắng có sừng và bò trắng không sừng là như nhau.
(2) Xác suất sinh ra bò lang không sừng cao gấp 3 lần bò lang có sừng.
(3) Xác suất sinh ra bò đỏ không sừng và bò trắng không sừng là như nhau.
(4) Về mặt thống kê thì số lượng bò lang có sừng phải nhiều hơn bất cứ kiểu hình nào khác.
(5) Xác suất để sinh ra bò lang không sừng nhiều gấp hai lần bò trắng không sừng.
A. 2, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến