Ở tằm dâu F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD =10; Abd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD =10 abd =10. Tần số hoán vị gen là
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
ta nhận thấy giao tử ab = ab = 10 ; ab = ab = 190 chứng tỏ a, b nằm trên một cặp nst và xảy ra trao đổi chéo
vì vậy kiểu gen của f1 là ab/ab dd ; tần số hoán vị = 40/800 = 5%
Hệ sinh thái ở hồ Cedar Bog (Mĩ) có sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là: 1113 kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,9% ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là
A. Khoảng 132 kcal/m2/năm ; 16 kcal/m2/năm
B. Khoảng 16 kcal/m2/năm ; 131 kcal/m2/năm
C. Khoảng 18 kcal/m2/năm ; 130 kcal/m2/năm
D. Khoảng 130 kcal/m2/năm ; 18 kcal/m2/năm
Ở lúa, xét 2 cặp tính trạng
Cặp tính trạng 1: cây cao A trội hoàn toàn so với cây thấp a
Cặp tính trạng 2: Hạt tròn B trội hoàn toàn với hạt dài b
Hai cặp gen này nằm trên một NST thường. Thực hiện phép lai cây cao, hạt tròn dị hợp tử lai với cây thấp, hạt tròn, thu được ở đời lai 4 loại kiểu hình với tổng số cá thể là 1000. Trong số đó có 60 cây có kiểu hình thấp,dai. Không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị giữa 2 gen A và B sẽ là
A. 36% B. 6% C. 24% D. 12%
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1
A. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: Ab/ab x Ab/ab các gen liên kết hoàn toàn
C. P: Ab/aB x Ab/aB có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
D. P: AB/ab x Ab/aB các gen liên kết hoàn toàn
Ở lúa, A quy định cây cao, a- cây thấp, B – tính trạng chín sớm, b- tính trạng chín muộn. Cho cây cao, sớm lai với cây thấp, chín muộn thu được 1800 cây cao, chín muộn và 1799 cây thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây bố mẹ đem lại là
A. AB/ab x ab/ab
B. Ab/aB x ab/ab
C. AB/ab x Ab/ab
D. Ab/ab x aB/ab
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a-thân thấp, B- quả tròn, b- quả dài; các gen tồn tại trên NST thường. Cho lai phân tích cây cao, hạt tròn thu được Fa : 0,35 cao, dài : 0,35 thấp, tròn :0,15 cao, tròn : 0,15 thấp, dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích là
A. Ab/aB :15%
B. AB/ab ;30%
C. AB/ab;15%
D. Ab/aB; 30%
Phép lai hai cặp tính trạng, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình của cặp tính trạng thứ nhất là 3:1; cặp tính trạng thứ hai là 1:2 :1. Các gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen xác định một tính trạng Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ở F1 là
A. 3:3:1:1
B. 9:3:3:1
C. 1:2:1:1:2:1
D. 6:3:3:2:1:1
Bộ NST của loài ruồi giấm 2n=8 NST, mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen di hợp. Khi giảm phân bình thường không có trao đổi đoạn và đột biến thì có mấy kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
A. 8 B. 4 C. 6 D. 16
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chông III.14 – III.15 là
A. 4/9 B. 7/15 C. 29/30 D. 3/5
Tại sao ngày nay sự sống không tiếp tục được hình thành bằng con đường tiến hóa hóa học trong tự nhiên nữa
1) Thiếu các điều kiện cần thiết như trong tự nhiên trước đây
2) Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống sẽ ngay lập tức bị vi sinh vật phân giải
3) Vì không đủ thời gian để hình thành sự sống trong điều kiện thiên nhiên quá phức tạp
Phương án đúng là
A. 1,2
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2,3
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa(Bd//bD) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết các loại giao tử được tạo ra quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abd, abD, ABD abd hoac Abd, aBD, Abd, AbD
B. ABD abd,aBD Abd hoac aBD, abd, ABD,AbD
C. Abd,abD, aBd, AbD hoac Abd, Abd, aBD abD
D. Abd, aBD, Abd hoac Abd, aBD, AbD abd
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến