Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên.Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng:(1) Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.(2) Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.(3) Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất.(4) Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì 5 thế hệ tiếp theo băng A sẽ xuất hiện trở lại,A.4B.2C.1D.3
Ở một loài vi khuẩn, trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có chiều dài 0,272 μm và guanin gấp đôi ađênin. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen làA.120 ađênin; 160 timin; 240 guanin; 280 xitôzinB.160 ađênin;120 timin; 280 guanin; 240 xitôzin.C.ađênin = timin = 280; guanin = xitôzin = 520D.320 ađênin; 240 timin; 560 guanin; 480 xitozin.
Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng?A.[H+] = 2.10-5.B.[H+] = 5.10-4.C.[H+] = 10-5.D.[H+] = 10-4.
Dung dịch với [OH-]=2.10-3 sẽ có:A.pH < 7, môi trường kiềm.B.[H+] > 10-7, môi trường axit.C.pH > 7, môi trường kiềm.D.[H+] = 10-7, môi trường trung tính.
Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?A.Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.B.Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.C.Dd có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.D.Dd có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.
Một dung dịch có [H+] = 2,3.10-3 M. Môi trường của dung dịch làA.bazơ.B.axit.C.trung tính.D.không xác định.
Dung dịch nào sau đây có nồng độ ion H+ cao nhất?A.Nước chanh pH = 2.B.Thuốc tẩy dầu pH = 11.C.Cà phê đen pH = 5.D.Máu pH = 7,4.
Ở một loài ruồi quả, hình dạng trứng do 1 cặp gen quy định, màu sắc mắt do 2 cặp gen quy định,thực hiện phép lai sau:Pt/c: ♂ mắt trắng × ♀ mắt đỏF1: 100% trứng tròn nở thành con mắt đỏ.F1 × F1 → F2 có 1200 trứng dạng tròn và 400 trứng dạng bầu dục.Ấp riêng các trứng ở F2 thu được các con non nở từ trắng dạng tròn có tỉ lệ kiểu hình 600 con cái mắt đỏ 200 con cái mắt trắng : 240 con đực mắt đỏ : 160 con đực mắt trắng. Các con non nở từ trứng dạng bầu dục có tỉ lệ kiểu hình 60 con đực mắt đỏ : 340 con đực mắt trắng.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số hoán vị gen f= 20%.II. Ở F2 con đực mắt đỏ nở từ trứng bầu dục chiếm tỉ lệ 3,75%.III. F2 thu được tối đa 24 kiểu gen.IV. Nếu cho con cái mắt đỏ nở từ trứng dạng tròn dị hợp 3 cặp gen lại với con đực mắt trắng nở từ trứng dạng bầu dục đồng hợp lặn, ở F3 tỉ lệ con đực mắt đỏ nở từ trứng dạng tròn là 10%.A.2B.1C.4D.3
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Giá trị pH của Z làA.1.B.12.C.2.D.13.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết rằng người số 6 đến từ quần thể 1, người số 7 đến từ quần thể 2. Hai quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh lần lượt là 9% và 4%; quá trình sống không phát sinh thêm đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có 5 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp.II. Hai người bình thường của quần thể 1 và 2 lấy nhau sinh con mang alen bệnh với xác suất 25/78III. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh được một con trai không bị bệnh. Xác suất để người con trai này kết hôn với một người con gái bất kì sinh con chắc chắn không bị bệnh là 8/19IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/44A.2B.1C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến