Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u = 65\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là \(13\,\,V;\,\,13\,\,V\) và \(65\,\,V\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A.\(\dfrac{1}{5}\) B.\(\dfrac{{12}}{{13}}\)C.\(\dfrac{5}{{13}}\) D.\(\dfrac{4}{5}\)
Đặt điện áp \({U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là \(100\,\,V\), ở thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là \(100\sqrt 6 \,\,V\) thì điện áp tức thời trên tụ điện là \(200\sqrt {\dfrac{2}{3}} \,\,V\). Giá trị của \({U_0}\)A.\(200\,\,V\) B.\(200\sqrt 3 \,\,V\)C.\(400\,\,V\) D.\(200\sqrt 2 \,\,V\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi t\,\,\left( V \right)\) (trong đó \({U_0}\) không đổi, \(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R\), cuộn dây thuần cảm \(L\) và tụ điện \(C\). Khi tần số bằng \({f_1} = f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(108\,\,{\rm{W}}\) và lúc đó \({Z_L} = 2{Z_C}\). Khi tần số bằng \({f_2} = 1,5f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(72\,\,W\). Khi tần số bằng \({f_3} = 2f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ làA.\(47,7\,\,{\rm{W}}\) B.\(36\,\,{\rm{W}}\)C.\(18,2\,\,{\rm{W}}\) D.\(10,94\,\,{\rm{W}}\)
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với \(C{R^2} > 2L\). Chỉnh f để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại \({U_{L\max }}\). Khi đó \({U_{L\max }} = \dfrac{{41}}{{40}}U\). Hệ số công suất của mạch khi đó làA.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\) B.\(\dfrac{{\sqrt 5 }}{3}\)C.\(\dfrac{3}{5}\)D.\(\dfrac{2}{5}\)
Cho mạch điện nối tiếp theo thứ tự gồm tụ điện \(C\), điện trở , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi ft\) (với \(f\) thay đổi được). Ban đầu tần số được giữ là \(f = {f_1}\), thay đổi \(L\) để hiệu điện thế \({U_{RL}}\) đạt giá trị cực đại, trong đó thỏa mãn \(L > \dfrac{{{R^2}C}}{2}\). Sau đó cho \(f\) thay đổi đến khi \(f = {f_2} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}{f_1}\) thì hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Bây giờ muốn cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại cần phải tăng hay giảm tần số bao nhiêu lần so với \({f_2}\)?A.tăng \(\dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}\) lầnB.tăng \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\) lần C.giảm \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\) lần D.giảm \(\dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}\) lần
Cho mạch điện \(RLC\) mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần có \(R = 100\,\,\Omega \), cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 3 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\), tần số \(f\) biến đổi. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thuần cảm đạt cực đại. Biết giá trị cực đại này là \({U_{L\max }} = 100\sqrt 2 \,\,V\). Giá trị của điện dung gần bằngA.\(C = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}}}{\pi }\,\,F\) B.\(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\,\,F\)C.\(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\)D.\(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\)
Đoạn mạch xoay chiều có RLC mắc nối tiếp với \({u_{AB}} = 30\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,V\); C biến thiên. Khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C cực đại thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây (thuần cảm) là 32 V. Điện áp cực đại UCmax làA.50 V B.40 V C.60 V D.52 V
Cho mạch điện xoay chiều \(RLC\) mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 100\,\,\Omega \), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 0,58\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\) (\(\omega \) thay đổi được). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều bằng \(50\,\,Hz\). Điện dung có giá trị gần bằngA.\(20\,\,\mu F\) B.\(2\,\,\mu F\) C.\(\dfrac{4}{\pi }\,\,\mu F\) D.\(\dfrac{{40}}{\pi }\,\,\mu F\)
Cho mạch điện \(RLC\), tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là \(75\,\,V\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là \(75\sqrt 6 \,\,V\) thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch \(RL\) là \(25\sqrt 6 \,\,V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị gần bằngA.\(183\,\,V\)B.\(130\,\,V\)C.\(140\,\,V\)D.\(212\,\,V\)
Cho mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần \(R = 20\,\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C\), cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L\) thay đổi. Đặt vào giữa hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\). Khi \(L = {L_0}\) thì vôn kế hai đầu tụ điện chỉ \(20\sqrt 5 \,\,V\); vôn kế hai đầu cuộn cảm chỉ giá trị cực đại \(100\sqrt 5 \,\,V\). Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị gần bằngA.\(4,47\,\,A\) B.\(4,14\,\,A\) C.\(3,46\,\,A\) D.\(5,55\,\,A\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến