Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:Kiểu hình lặn về 3 tính trạng \(\dfrac{{ab}}{{ab}}dd = 0,0225 = {\left( {\dfrac{{1 - f}}{2}} \right)^2} \times 0,25 \to f = 40\% \)
aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I sai, loại cá thể mang 1 alen trội:
\(\left( {\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}} \right)dd + \frac{{ab}}{{ab}}Dd = 2 \times 2 \times 0,3ab \times 0,2 \times 0,25dd + {0,3^2} \times 0,5Dd = 10,5\% \)
II đúng, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội là: 0,59A-B- × 0,75D- =0,4425
Cá thể mang 3 tính trạng trội chứa alen trội là: \(\left( {\dfrac{{AB}}{{ab}} + \dfrac{{Ab}}{{aB}}} \right)Dd = 2 \times \left( {0,{3^2} + 0,{2^2}} \right) \times 0,5 = 0,13\)
Vậy tỉ lệ cần tính là: \(\dfrac{{0,13}}{{0,4425}} = \dfrac{{52}}{{177}}\)
III đúng, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75
IV sai, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25%
Tỷ lệ \(\dfrac{{AB}}{{aB}}DD + \dfrac{{AB}}{{Ab}}DD + \dfrac{{AB}}{{AB}}Dd = 2 \times 2 \times 0,3 \times 0,2 \times 0,25DD + 0,{3^2} \times 0,5Dd = 0,105\)→ Tỷ lệ cần tính là 14/59
Chọn A