Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?A.Thêm 1 cặp G - XB.Mất 2 cặp A - TC.Mất 1 cặp A - TD.Thêm 1 cặp A - T.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú xuất hiện ởA.đại Nguyên sinh.B.đại Cổ sinhC.đại Trung sinh.D.đại Tân sinh.
Trong lục lạp, pha tối của quang hợp diễn ra ởA.màng ngoài.B.tilacôit.C.chất nền (strôma)D.màng trong.
Lúc 7h sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 15km/h để về B. Hai giờ sau, tại B xe thứ hai cũng chuyển động thẳng đều với tốc độ 30km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoạn thẳng AB = 90km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương chọn là chiều từ A hướng B. Chọn gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu khởi hành, phương trình chuyển động của hai xe là:A.\({x_1} = - 15t\,\left( {km} \right);{x_2} = 150 + 30t\left( {km} \right)\)B.\({x_1} = 15t\,\left( {km} \right);{x_2} = 150 - 30t\left( {km} \right)\)C.\({x_1} = 15t\,\left( {km} \right);{x_2} = 30 - 30t\left( {km} \right)\)D.\({x_1} = 15t + 90\,\left( {km} \right);{x_2} = 30t - 60\left( {km} \right)\)
Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.A.2B.4C.1D.3
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?A.Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể dù alen đó có lợi.B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.C.Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.D.Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd × ♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 52/177.III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.A.2B.1C.3D.4
Phát biểu đúng với các thông tin trên hình sau làA.mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.B.có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.C.cặp NST này có 6 lôcut gen.D.số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong phiên mã T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.B.Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.C.ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.D.Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 960- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước sạch.- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 960Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từA.ống nghiệm 3.B.ống nghiệm 2C.ống nghiệm 1D.cả 3 ống nghiệm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến