Trên mạch 1 của gen có số lượng nuclêôtỉt loại A = T, X gấp 3 lần T, G gấp 2 lần A. Nếu gen có tổng số 2 128 liên kết hiđrô giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung thì số lượng nuclêôtit loại A của gen là
A. 112. B. 224. C. 336. D. 480.
dựa vào giả thiết và theo ntbs ta có a1 = t1, g1 = 2t1, x1 = 3t1.
mà a = a1 + t1 = 2t1, g = x1 + g1= 5t1 → 2a + 3g = 2.2t1 + 3.5t1 = 2128
t1 = 112 → a = 224.
Ở người, bệnh phêninkêtộ niệu do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96 % dân số không mắc bệnh phêninkêtô niệu, người vợ đến từ một quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra con đầu lòng là con trai bị bệnh lạ
A. 1/66. B. 1/264. C. 3/462. D. 1/132.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là : 25 AABb : 0,4AaBb : 0,35 Aabb. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1
A. quần thể có 8 kiểu gen khác nhau.
B. tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 40%.
C. tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm 17,5%.
D. quần thể đạt trạng thái cân bằng di tryền.
Ở một loài cây, hai cặp alen A, a và B, b cùng quy định hình dạng quả. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội thì cây có kiểu hình quả tròn ; khi chỉ có một trong hai loại alen trội thì cây có kiểu hình quả dẹt; kiểu gen còn lại quy định quả dài. Cho hai cây quả dẹt lai với nhau thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 1 cây quả tròn : 2 cây quả dẹt : 1 cây quả dài. Lấy một cây quả tròn ở F1 lai với một cây quả dẹt ở F1 thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
A. 3 tròn : 4 dẹt: 1 dài.
B. 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài.
C. 1 tròn : 2 dẹt: 1 dài.
D. 5 dẹt: 3 dài.
Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cơ thể có kiểu gen AA bị chết ở giai đoạn phôi sớm. Cho một con cánh dài lai với một con cánh cụt thu được F1. Cho F1 ngẫu phỗi thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
A. 1 cánh dài: 1 cánh cụt.
B. 3 cánh dài: 1 cánh cụt.
C. 7 cánh dài: 9 cánh cụt.
D. 2 cánh dài: 3 cánh cụt.
Ở một cơ thể lưỡng bội, xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd trong đó cặp Bb và Dd cùng nằm trên cặp NST số 2. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo ra giao tử Abd với tỉ lệ 11%, có mấy phát biểu dưới đây phù hợp với dữ liệu trên ?
(1) Quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 22%.
(2) Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
(3) Trong cặp số 2, NST chứa alen B và D, NST còn lại chứa alen b và d
(4) Khi lai cơ thể trên với một cá thể khác bất kì, số lượng con lai có đồng thời các cặp alen bb và dd tối đa là 11%.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.
B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.
C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.
D. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy vào thời điểm ban đầu có 11 000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm. Tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11 180. B. 11 020. C. 11 220. D. 11 260.
Ở cà chua tính trạng thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả tròn (B) là trôi so với quả bâu dục (b), các gen năm trên NST thường, không có đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Lấy cây cà chua lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây cà chua khác thu được
- Với cây thứ nhất tạo ra thế hệ con có tỉ lệ : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn.
- Với cây thứ hai tạo ra thế hệ con có tỉ lệ : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 thấp, tròn : 1 cao, bầu dục. Với kết quả trên kiểu gen của cây cà chua (I) ở trên là
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB
Trong quần thể của một loài thú. Xét 2 lôcut gen : lôcut 1 có 3 alen B1, B2, B3. lôcut 2 có 2 alen A và a. Cả 2 lôcut đều nằm trên NST X tại đoạn không tương đồng các gen này liên kết hoàn toàn trên NST X. Nếu cho rằng không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là
A. 36. B. 18 C. 27 D. 30
Ở bò, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen trong đó mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau. Lôcut thứ hai quy định độ dài của sừng gồm 2 alen, trội — lặn hoàn toàn. Hai cặp gen này nàm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình về 2 lôcut gen trên ?
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến