Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là: A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5 gam. D. 4 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B đều no, đều chứa C, H, O đều không có phản ứng tráng gương, đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 120. Cho X tác dụng hết với NaHCO3 luôn thu được số mol CO2 bằng số mol X. Cho 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Khối lượng 1 mol X là 72 gam. Đốt cháy 1 mol X thu được số mol CO2 là A. 2,4 B. 2,8 C. 1,8 D. 1,6
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hiđrocacbon mạch hở X, thu được tổng thể tích khí và hơi là 16,8 lít (đktc). Biết tổng số liên kết xích ma trong phân tử của X là 5. Phân tử khối của X là A. 50. B. 52. C. 54. D. 56.
Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó X, Y đơn chức (MX < MY) và Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam E cần vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu lược 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đổt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,43 mol CO2và 0,60 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E lả? A. 27,68% B. 18,13% C. 43,98% D. 70,08%
Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s2? A. 1 B. 9 C. 11 D. 3
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là: A. 48,8% B. 33,6% C. 37,33% D. 29,87%
Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là: A. 14,08 gam B. 11,84 gam C. 15,20 gam D. 13,52 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic no đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, 13,32 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 40,94%. B. 43,67%. C. 54,05%. D. 34,06%.
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,06. B. 2,16. C. 2,36. D. 2,26.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì luợng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên. Giá trị của m và V lần lượt là A. 8 và 500 B. 8 và 600 C. 9 và 500 D. 9 và 600
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến