Ở lúa, bộ NST 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 25. C. 50. D. 22.
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất bắt gặp như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12? I. AAaa × AAaa. II. AAaa × Aaaa. III. AAaa × aaaa. IV. AAAa × AAaa. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Hoán vị gen có bao nhiêu vai trò sau đây? I. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. II. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. III. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. IV. Làm thay đổi cấu trúc của NST. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd. VII. AabbDD × AabbDd. VIII. AABbDd × Aabbdd.
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài? I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài. III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn (P), thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm 6,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của P là A. AaBb × AaBB. B. Aabb × AABb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × AaBb.
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào ? A. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân. B. 2 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. C. 2 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân.
Khi nói về bộ ba mở đầu (5'AUG3') của mARN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu 3/ của phân tử mARN. B. Bộ ba mở đầu mang thông tin quy định axit amin mêtiônin và là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. C. Bộ ba mở đầu không quy định tổng hợp axit amin. D. Bộ ba mở đầu mang thông tin quy định tổng hợp axit amin lizin.
Có một bệnh thoái hóa do một alen trội nằm trên NST thường quy định, bệnh này xuất hiện ở những người trong độ tuổi 35 – 45. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở tuổi vị thành niên. Người vợ đã biểu hiện bệnh nhưng người chồng đang ở độ tuổi trên 50 thì không. Biết rằng mẹ của người vợ đã trên 65 tuổi và không mắc bệnh. Xác suất để ít nhất một trong hai người con sau này không mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 25% B. 75% C. 18,75% D. 56,25%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến