Đặc điểm ảnh ảo của vật thật qua thấu kính hội tụ làA.cùng chiều và nhỏ hơn vật. B.cùng chiều và lớn hơn vật.C.thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật. D.ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Dưới tác dụng của bức xạ \(\gamma \), hạt nhân \({}_4^9Be\) có thể tách thành hai hạt \({}_2^4He\) và một hạt nơtron. Biết khối lượng của các hạt nhân \({m_{Be}} = 9,0112u\), \({m_{He}} = 4,0015u\), \({m_n} = 1,0087u\). Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ \(\gamma \)phải có tần số tối thiểu làA.\(9,{001.10^{23}}\)Hz. B.\(7,{030.10^{32}}\)Hz. C.\(5,{626.10^{36}}\)Hz. D.1,125.1020 Hz.
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:A.5 Ω. B.10 Ω.C.15 Ω. D.20 Ω.
Giới hạn quang điện của Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt là 0,43 μm; 0,50 μm; 0,55 μm; 0,66 μm. Nếu sử dụng ánh sáng đơn sắc màu lục có bước sóng 520 nm thì sẽ gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loạiA.Natri và Kali. B.Canxi và Natri. C.Canxi và Xesi. D.Kali và Xesi.
Hoạt động nào sau đây là kết quả của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?A.Xem thời sự truyền hình qua vệ tinh. B.Xem phim từ truyền hình cáp.C.Trò chuyện bằng điện thoại bàn. D.Xem phim từ đầu đĩa DVD.
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần \(L\)và tụ điện có điện dung \(C\)ghép nối tiếp thì trong mạch xảy ra cộng hưởng với tần số \(f = {2.10^8}\)Hz. Nếu dùng cuộn cảm thuần \(L\) và tụ \(C\)nói trên để ghép thành một mạch dao động điện từ thì mạch này có thể phát được sóng điện từ thuộc vùngA.sóng ngắn. B.sóng cực ngắn. C.sóng trung. D.sóng dài.
Trên cùng một hướng truyền sóng, hai phần tử sóng có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn bằng một số nguyên lần bước sóng thì dao độngA.lệch pha nhau \(k\pi \) (với \(k \in Z\)). B.cùng pha nhau.C.ngược pha nhau.D.vuông pha nhau.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm là ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 0,5\mu m\). Khoảng cách gần nhất của hai vạch sáng quan sát được trên màn làA.0,4 mm. B.0,3 mm. C.0,5 mm. D.0,2 mm.
Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc mà mắt có thể nhìn thấy được có bước sóngA.từ 380 nm đến 760 nm. B.lớn hơn 380 nm.C.từ 0,36 μm đến 0,76 μm. D.từ 380 nm đến 780 nm.
Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong \(r\), mạch ngoài gồm hai điện trở \({R_1} = {R_2} = R\) mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính được xác định bằng biểu thứcA.\(I = \dfrac{\xi }{{r + 2R}}\) B.\(I = \dfrac{\xi }{{r + \dfrac{R}{2}}}\). C.\(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\).D.\(I = \dfrac{\xi }{{r - 2R}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến