Đáp án:
Khí `CO_2` và `CO` vượt mức nguy hiểm
Giải thích các bước giải:
`n_{hh}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Thí nghiệm 1:
Phản ứng xảy ra:
$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
Vậy khối lượng chất rắn tăng là khối lượng oxi phản ứng
`m_{O_2}=1,44(g) \to n_{O_2}=\frac{1,44}{32}=0,045(mol)`
Khí thoát ra gồm `:N_2,CO_2,CO`
$CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu↓+CO_2↑$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng `O` trong `CuO` phản ứng
`m_{O}=0,48(g) \to n_{O}=\frac{0,48}{16}=0,03(mol)`
` \to n_{CO}=n_{O}=0,03(mol)`
Thí nghiệm 2:
`CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3↓+H_2O`
Kết tủa thu được là `:CaCO_3`
`n_{CaCO_3}=\frac{0,3}{100}=0,003(mol)`
` \to n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,003(mol)`
` \to n_{N_2}=0,3-0,045-0,03-0,003=0,222(mol)`
Vậy hỗn hợp gồm $0,3(mol)\begin{cases} N_2:0,222(mol)\\O_2:0,045(mol)\\CO_2:0,003(mol)\\CO:0,03(mol) \end{cases}$
Ở cùng điều kiện , tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
`%V_{O_2}=\frac{0,045}{0,3}.100%=15%>12%`
`⇒` Đạt mức an toàn
`%V_{CO_2}=\frac{0,003}{0,3}.100%=1%>0,5%`
`⇒` Vượt mức nguy hiểm
`%V_{CO}=\frac{0,03}{0,3}.100%=10%>0,066%`
`⇒` Vượt mức nguy hiểm