Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là A. tế bào thực vật. B. tế bào động vật. C. nấm D. plasmit.
là plasmit
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa? (1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to (2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20% (3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25% (4) Có tối đa 6 kiểu gen
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. mất đoạn
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là gì ?
Khi cho giao phấn cây có kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ F1 xuất hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 15/16. II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/2. III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/4. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là 8/9. V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 4/7.
Trong một quần thể tự phối, giả sử xét 3 gen A, B và D; trong đó gen A có 5 alen; gen B có 6 alen; gen D có 10 alen. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 3 gen nói trên A. 5. B. 6. C. 10. D. 300.
Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho tần số alen của quần thể biến đổi với tốc độ tương đối nhanh. (3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. (4) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. (5) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. (6) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong. (7) Kết quả của chọn lọc tự nhiên đào thải hết các gen quy định tính trạng không thích nghi và giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi. Số phát biểu có nội dung đúng là?
Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. 3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (2); (3) B. (1); (4) C. (1);(3) D. (2);(4)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, sô cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72% (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8% (5) Ở F2, số cá thể cso kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây? (1) tăng số lượng cá thể (2) giảm số lượng cá thể (3) tăng sinh khối của quần thể
(4) giảm sinh khối của quần thể (5) dao động về số lượng cá thể (6) tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể (7) số lượng cá thể dao động có chu kỳ (8) số lượng cá thể dao động không có chu kỳ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến