Phương pháp giải: - Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\). - Cho tiếp tuyến vừa viết đi qua \(A\left( {2;3} \right)\) , tìm \({x_0}\). - Thay ngược lại \({x_0}\) vào phương trình tiếp tuyến ban đầu và kết luận. Giải chi tiết:TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) Gọi \(M\left( {{x_0};\frac{{3{x_0} + 4}}{{{x_0} - 1}}} \right) \in \left( C \right)\) với \({x_0} e 1\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là \(y = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{3{x_0} + 4}}{{{x_0} - 1}}\,\,\left( d \right)\). Theo bài ra ta có \(A\left( {2;3} \right) \in d\). \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {2 - {x_0}} \right) + \frac{{3{x_0} + 4}}{{{x_0} - 1}} = 3\\ \Leftrightarrow - 7\left( {2 - {x_0}} \right) + \left( {3{x_0} + 4} \right)\left( {{x_0} - 1} \right) = 3{\left( {{x_0} - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow - 14 + 7{x_0} + 3x_0^2 - 3{x_0} + 4{x_0} - 4 - 3x_0^2 + 6{x_0} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 14{x_0} - 21 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = \frac{3}{2}\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\) Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = - 28\left( {x - \frac{3}{2}} \right) + 17 \Leftrightarrow y = - 28x + 59\). Chọn D.