Ví dụ nào sau đây không phải là tập tính học được?A.Ếch đực kêu vào mùa sinh sảnB.Mèo ngửi thấy mùi cá chạy tới gần.C.Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ănD.Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:A.1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắngB.1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắngC.3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắngD.5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:A.Tính phổ biếnB.Tính liên tụcC.Tính thoái hoáD.Tính đặc hiệu.
Chất nào dưới đây bị oxi hoá trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật?A.Axit photpho glixeric.B.Điphotpho glixeric.C.Ribulozo điphotphat.D.Anđêhit photphoglixeric.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:A.Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.B.Các gen quy định các cặp tính trạng không hoà vào nhau.C.Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.D.Số lượng cá thể nghiên cứu lớn.
Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây chứa nhiều ti thể nhất?A.Tế bào thần kinhB.Tế bào cơ timC.Tế bào hồng cầu.D.Tế bào xương.
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?A.AaBbDdEeB.AaBbDEeC.AaBbEe.D.AaaBbDdEe.
Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng vận hành là nơi:A.Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.B.Chứa thông tin mã hoá các axit amin trong protein cấu trúc.C.ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.D.Protein ức chế có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật di truyền:(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.(3) Liên kết gen không hoàn toàn. (4) Phân li độc lập.Phương án đúng là:A.1, 2, 3.B.1, 3, 4.C.2, 3, 4D.1, 2, 4.
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% số tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang A, B; 20% số tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A–B–D–E– là:A.33,165%B.16,335%C.15,84%D.12,06%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến