Vi khuẩn Nitrosobacter tham gia vào quá trình nào dưới đây?
A. Chuyển hoá amôn trực tiếp thành nitrat. B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử. C. Chuyển hoá nitrat thành nitrit. D. Chuyển hoá nitrit thành nitrat
vi khuẩn nitrosobacter tham gia vào quá trình : chuyển hoá nitrit thành nitrat.
Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh bạch tạng B. Tật dính ngón tay 2-3 C. Bệnh Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao.
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn v i nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30% (2) Kiểu gen của ruồi (P) là $\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d} \times \frac{AB}{ab}X^{D}Y$ (3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%. (4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%. (5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
Trong một thí nghiệm nhân giống cá thể của một quần thể động vật. Sau nhiều thế hệ, có 25% cá thể động vật có tính trạng lặn (aa), bằng tỷ lệ phần trăm như lúc bắt đầu chương trình nhân giống. Phần còn lại là các cá thể có kiểu hình đồng hợp tử trội và dị hợp, kết luận hợp lý nhất có thể được rút ra từ thực tế tần số của tính trạng lặn (aa) đã không thay đổi theo thời gian?
Bệnh xơ nang (CF) do gen lặn qui định. Bố mẹ bình thường có hai con bị bệnh CF. Xác suất tiếp theo họ sinh con là bình thường đối với bệnh này là bao nhiêu?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A/G=2/3 . Gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là?
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các các thể còn lại có lôngđen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tư cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen; (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%; (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%; (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%;
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính. (2) Trên NST giới tính, vùng tương đồng các gen tồn tại thành cặp alen. (3) Ở các loài thú, trong bộ NST có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST X. (4) Để xác định giới tính, người ta có thể dựa vào sự di truyền của tính trạng liên kết giới tính. (5) Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.Biết không có đột biến, theo lí thuyết ở F2 thu được (1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4) F2 có 27 kiểu gen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến