Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệA.1 : 1 : 1 : 1B.2 : 2 : 1 : 1.C.2 : 1.D.1 : 1.
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?A.NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính của sinh vật.B.NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xoma.C.Trên vùng tương đồng của cặp NST XY, gen tồn tại thành từng cặp gen alen.D.Ở các loài động vật, giới đực luôn có cặp NST giới tính là XY.
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?A.Phêninkêto niệuB.Ung thư máuC.Bạch tạngD.Máu khó đông.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạnA.sau dịch mãB.trước phiên mãC.dịch mãD.phiên mã
Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.A.2B.4C.1D.3
Hình vẽ dưới mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng về bệnh này?(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ.(2) Có thể chữa lành bệnh nếu phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.(3) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.(4) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.A.4B.2C.1D.3
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.A.3B.1C.2D.4
Cho tứ diện ABCD. Gọi \({G_1},{G_2}\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(BCD\) và \(ACD\). Mệnh đề nào sau đây sai?A.Ba đường thẳng \(B{G_1},A{G_2}\) và \(CD\) đồng quy.B.\({G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right)\).C.\({G_1}{G_2} = \dfrac{2}{3}AB\)D.\({G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)\).
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:Ở sinh vật nhân sơ, một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa của alen A có trình tự nuclêôtit là 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’. Alen A bị đột biến điểm tạo ra 3 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:- Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.A.3B.1C.2D.4
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 77/81 số cây hoa đỏ.III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.A.4B.1C.2D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến