Cho Na đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon) và một este của α-amino axit. Đun nóng 25,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 14,84 gam Na2CO3 và 1,86 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 25,52 gam X cần dùng 1,365 mol O2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là A. 26,1%. B. 27,3%. C. 31,4%. D. 34,1%.
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối, 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 108 gam B. 432 gam C. 216 gam D. 162 gam Giải đáp HÓA 2 đã chọn câu trả lời 10.05.2017 Bình luận(0)
Cho 28,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết 28,56 gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol ΗΝO3thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,23 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho từ từ 740 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 21,4 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,14.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 14,0 thu được 34,56 gam hỗn hợp rắn Y chứa các oxit và muối (không thấy khí bay ra). Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và thu được 130,26 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là. A. 58,8% B. 50,4% C. 61,6% D. 56,0%
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và axit etanoic toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với: A. 78,5. B. 80,5 C. 78,0. D. 80.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc dãy đồng đẳng và một ancol hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 50,72 gam. Mặt khác đun nóng 0,4 mol X có mặt H2SO4 xúc tác, thu được m gam hỗn hợp Y gồm ba este chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đều đạt 75%. Giá trị của m là: A. 36,6 B. 21,06 C. 10,53 D. 18,3
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5018 giây, ở anot thoát ra 0,1 mol hỗn hợp khí. Tiếp tục điện phân với thời gian 5018 giây nữa thì dừng điện phân, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 0,3 mol. Giá trị m là A. 34,51. B. 31,69. C. 32,63. D. 36,39.
Cho dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch H2SO4 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Tỉ lệ x : y là A. 2 : 3. B. 3 : 4. C. 2 : 5. D. 1 : 4.
Cho a mol hỗn hợp X gồm ba ancol mạch hở tác dụng vừa đủ với kali, thu được 26,28 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 10,976 lít O2 (đktc), thu được K2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,19. C. 0,20. D. 0,22.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến