Ở một loài, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa vàng; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:A.3 cây hoa vàng :1 cây hoa trắng.B.3 cây hoa trắng:1 cây hoa vàng.C.9 cây hoa trắng :7 cây hoa vàng.D.1 cây hoa trắng:1 cây hoa vàng.
Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2, lớn hơn số mol H2O?A.HCOOCH3.B.CH3COOCH2CH3.C.CH2=CHCOOCH3.D.CH3COOCH3.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?A.Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.B.Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit,C.Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.D.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba 5’XAT3’ ở vùng mã hóa của gen phiên mã của gen sẽ không diễn ra.
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mangA.Rùa tai đỏB.Lươn.C.Mèo rừngD.Chim sâu.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?A.Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh dưỡngB.Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.C.Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST × không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.D.Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệmIV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.A.2B.3C.1D.4
Cho biết các cô đơn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro, GXU - Ala, XGA - Arg; UXG – Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó làA.Ser-Ala-Gly-Pro.B.Ser-Arg-Pro-Gly.C.Gly-Pro-Ser-Arg.D.Pro-Gly-Ser-Ala.
Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?A.Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza.B.Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.C.Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.D.Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại T. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là?A.10%B.30%C.20%D.40%.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?A.Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.B.Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lại xa kèm theo đa bội hóa.C.Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.D.Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến