Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:A. CH3COONa.B. HCOONa.C. C3H7COONa.D. C2H5COONa
ta thấy, nếu axit có 2c (ch3cooh)
c4h8o2 sẽ tạo thành từ ancol là c2h5oh (1 đồng phân)
c5h10o2 tạo ra từ ancol là c3h7oh (có 2 đồng phân)
nếu số c của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
như vậy, axit phải có 1c (hcooh)
đáp án b
Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X làA. etyl propionat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl propionat.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:A. metyl axetat.B. etyl fomat.C. vinyl fomat.D. vinyl axetat
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:A. 3.B. 4.C. 5.D. 6
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là :A. 56,85%.B. 45,47%.C. 39,8%.D. 34,1%.
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân làA. 33,3%B. 50%C. 60%D. 66,7%
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X làA. axit fomic.B. etyl axetat.C. axit axetic.D. ancol etylic.
X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:A. metyl propionat.B. propyl fomat.C. etyl axetat.D. etyl propionat
Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este làA. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3.C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3.D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X làA. etyl axetat.B. etyl fomat.C. propyl axetat.D. etyl propionat.
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este làA. CH3COO-CH2-CH=CH2.B. CH2=CH-COOC2H5.C. CH2=C(CH3)-COOCH3.D. HCOOCH=C(CH3)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến