Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa. m có giá trị là:
A.53,32 gam B.58,72 gam C.57,35 gam D.55,36 gam
bte: 0,25.2+ 3n al= 0,4.2=> nal=0,1 mol
btnt al => nal2o3= (0,5-0,1)/2=0,2 mol
btkl=> m= 57,35g
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là
A. 1,485 g; 2,74 g. B. 1,62g; 2,605g. C. 2,16 g; 2,065 g. D. 0,405g; 3,82g
Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na.
Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.
TN1 : Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1 ; 5,376 khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan.
TN 2 : Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là :
A.6,75 gam B. 7,02 gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Na2O và Na. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được 8,96 lít H2 (đktc) ; dung dịch Y và 0,2m gam chất rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 0,25 mol kết tủa. Giá trị của m là :
A. 17,625 B. 18,268 C. 19,241 D. 15,489
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp (MX < MY)và một ancol no, hai chức Z; thu được 0,44 mol CO2 và 0,54 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa 0,08 mol hỗn hợp E (giả sử tỉ lệ mol không đổi) với hiệu hiệu suất este hóa của X, Y lần lượt là 60% và 80%, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp este đều thuần chức mạch hở. Hãy xác định giá trị của m?
X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là
A. (CH3COO)2C3H6.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H3COO)3C3H5
.D. (HCOO)2C2H4.
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là:
A. vinyl fomat.
B. benzyl benzoat.
C. isoamyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Cho 10,9 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 12,3 gam muối của axit hữu cơ và 0,05 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,2M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A. CH3COOC2H5.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3
.D. (HCOO)3C3H5
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3
.B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH
Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 muối khan Z duy nhất. Công thức cấu tạo và % khối lượng của 2 este trong hỗn hợp đầu là:
A. CH3COOCH3 66,67% và CH3COOC2H5 33,33%
.B. HCOOCH3 61,85% và HCOOC2H5 38,15%
.C. CH3COOCH3 61,85% và CH3COOC2H5 38,15%.
D. HCOOCH3 66,67% và HCOOC2H5 33,33%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến