Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết hoà tan 400g CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M(D= 1,1 g/ml).
gọi lượng tinh thể bằng a gam thì lượng cuso4 = 0,64a.
lượng cuso4 trong dung dịch tạo ra = 400.0,02 + 0,64a = 8+ 0,064a.
lượng dung dịch tạo ra = 400+ a.
trong khi đó nồng độ % của dung dịch 1m ( d= 1,1 g/ml) :
= 160.1/10.1,1 = 160/11% . ta có: 8+ 0,64a/400+ a = 160/1100.
giải pt ta có: a= 101,47g.
Hoà tan 50 g tinh thể CuSO4.5H2O thì nhận được một dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hãy tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
Cho 13 gam bột nhôm ( Al ) tác dụng vừa đủ với khí oxi ( O2 ) thu được 21 gam Nhôm oxit ( Al2O3 ). Khối lượng khí oxi ( O2 ) đã tham gia phản ứng?
Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
a. Al + HCl ------> AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO ------> Fe + CO2
c. Na + O2 ------> Na2O.
d. CaCO3------> CaO + CO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến