Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng. Hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa 93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là. A. 2,03 B. 1,98 C. 2,12 D. 2,01
Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol ancol etylic. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau: [CH3COOC2H5][H2O] / [CH3COOH][C2H5OH] = 4. Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là: A. 60% B. 66% C. 66,67%. D. 70%
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2 0,3M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị m là. A. 18,86 gam B. 24,01 gam C. 17,75 gam D. 25,02 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,32 mol. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là A. 66,56. B. 51,48. C. 68,64. D. 70,72.
Là hóa học lớp 10 ạ Rosemary_Au đã chọn câu trả lời 18.07.2018 Bình luận(0)
Sục từ từ khí CO2 vào hỗn hợp dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 45,355. B. 50,920. C. 52,915. D. 47,680.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử là 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 1,14 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,12 mol. Mặt khác, đun nóng 60,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Tổng khối lượng muối của alanin và valin trong hỗn hợp Y là A. 15,04. B. 3,76. C. 7,52. D. 5,00.
Dẫn 24,8 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, etylen glicol và glixerol qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 8,736 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và 22,32 gam H2O. Giá trị của a là A. 1,08. B. 1,05. C. 1,06. D. 1,07.
Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8O4N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng 21,08 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai khí đều có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Tỉ khối của T so với metan bằng 1,4375. Nếu cho 21,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là A. 23,68. B. 19,58. C. 15,30. D. 16,20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến