Hình 1 :
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
a) Gọi tên hai tia đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia nào ?
c) Tia BD nằm giữa hai tia nào ?
Trong hình vẽ ta có ba điểm thằng hàng.
a) Hai tia BA và BC là hai tia đối nhau.
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA và BC.
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC.
Bài 30 (Sách bài tập - tập 2 - trang 90)
a) Vẽ \(\widehat{xOy}=44^0\)
b) Vẽ tia phân giác Oz của góc ấy
Bài 31 (Sách bài tập - tập 2 - trang 91)
a) Vẽ góc bẹt xOy
b) Vẽ tia Ot sao cho \(\widehat{xOt}=30^0\)
c) Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat{yOz}=30^0\) (Ot và Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ xy)
d) Vẽ tia phân giác Om của góc tOz
e) Vì sao tia Om cũng là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\) ?
Bài 34 (Sách bài tập - tập 2 - trang 91)
Trong trò chơi bi - a, các đấu thủ thường áp dụng kinh nghiệm sau : Muốn đẩy quả cầu A vào điểm O (trên cạnh bàn) để khi bắn ra trúng quả cầu B (h.14a) thì cần xác định điểm O sao cho tia Ot (tia vuông góc với mặt bàn tại O) phải là tia phân giác của góc AOB
Em hãy xem hình 14b rồi dùng các dụng cụ đo (thước thẳng, êke, thước đo góc) kiểm tra xem quả cầu C sau khi đập vào cạnh bàn có đập trúng vào quả cầu D không ?
Bài 6.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Vẽ \(\widehat{xOy}=50^0\). Vẽ tiếp góc yOz kề bù với góc xOy. Vẽ tiếp Om là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tiếp On là tia phân giác của góc yOz
Số đo của góc xOm bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(65^0\) (C) \(90^0\) (D) \(115^0\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 6.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Số đo của góc mOn bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(115^0\) (C) \(90^0\) (D) \(65^0\)
Bài 6.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Số đo của góc mOz bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(90^0\) (C) \(115^0\) (D) \(155^0\)
Bài 6.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Mỗi câu sau đây là đúng hay sai ?
a) Tia nằm trong góc xOy là tia phân giác của góc đó
b) Tia tạo với một cạnh của góc xOy một góc bằng nửa số đo góc xOy là tia phân giác của góc đó
c) Mỗi góc có duy nhất một tia phân giác
d) Mỗi góc có duy nhất một đường phân giác
Bài 35 (Sách bài tập - tập 2 - trang 93)
Cho hai điểm A, B cách nhau 3cm. Vẽ đường tròn (A; 2,5cm) và đường tròn (B; 1,5cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D
a) Tính CA, DB
b) Tại sao đường tròn (B; 1,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB ?
c) Đường tròn (A; 2,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại K. Tính KB ?
Bài 36 (Sách bài tập - tập 2 - trang 93)
So sánh các đoạn thẳng trong hình 15 bằng mắt rồi kiểm trả kết quả bằng compa ?
Bài 37 (Sách bài tập - tập 2 - trang 93)
Làm thế nào để chỉ đo một lần, mà biết được tổng độ dài các đoạn thẳng ở hình 16 ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến