Nêu các loại đột biến NST gây ra bệnh di truyền
Đột biến NST gây ra bệnh di truyền
- Đột biến cấu trúc NST
+ Đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu
+ Đột biến lặp đoạn ở NST số 16 ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt -
- Đột biến số lượng NST
+ Bệnh Đao có 3 NST số 21
+ Bệnh tocno có 1 NST ở cặp NST giới tính: OX
+ Bệnh claiphento có 3 NST ở cặp NST giới tính: XXY -.
Nêu khái niệm thể dị bộ và các dạng đột biến thường gặp
trình bày khái niệm thể dị bội . các dạng đột biến và cơ chế phát sinh
Phân biệt thể đa bội và thể dị bội
cho e hỏi là phân biệt thể da bội và thể dị bội???
Tính số Nu các loại biết gen co 2400 nu và G - A = 10%
1 gen có 2400 nu và G-A=10%.Tính số nu từng loại và số liên kết hidro của gen sau đột biến trong các trường hợp sau:
+Mất một cặp nu
+Thêm 1 cặp nu
+Thay 1 cặp nu
Trong các trường hợp trên,trường hợp nào ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật nhất
Tính tỉ lệ gen đột biến biết L = 5100Å và 3900 liên kết H
Một gen có chiều dài 5100 A° và 3.900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến ở một cặp nu trong quá trình tự nhân đôi 3 lần và sử dụng của môi trường nội bào 4199 loại âvà 6300 loại G. Tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra trong quá trình nhân đôi là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu của chăn nuôi và trồng trọt
Tại sao nói đại bộ phận đột biến gen là có hại nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên và có ý nghĩa đối với trồng trọt và chọn giống vi sinh vật?
Tính số Nu biết L = 4080Å và A = 20%
gen A dài 4080 Ångström, có A bằng 20% tổng số nu của gen. Gen A đột biến thành gen a, cả 2 gen này tự nhân đôi liên tiếp 2 lần được mt cung cấp 2880 A và 4326 G. Hãy xác định:
a) Số nu mỗi loại gen A, a
b) Loại đột biến đã chuyển gen A -> gen a
Tính số Nu biết L = 5100Å, A = 2G
Một gen dài 5100 angstrong có A=2G. Một đột biến liên quan tới 1 cặp nu lm thay đổi 1 liên kết hidro và L của gen ko thay đổi. Gen đột biến tự nhân đôi một số lần cần mtcc 3507 nu loại G. Xđ dạng đột biến và số nucleotit mỗi loại mtcc cho quá trình tái bản trên của gen đột biến.
Xác định kiểu gen của thể dị bội biết L = 0,408um, A = 1320 và G = 2280
một cặp gen dài 0,408 micromet : gen A có 3120 liên kết hiđro ; gen a có 3240 lên kết hiđro .
1, Tính số lượng nucleoti từng loại của mỗi gen .
2, do đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 và có số nucleotit thuộc các gen trên là : A= 1320 và G= 2280 . Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên .
3, cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa . Hãy xác định tỉ lệ giao tử và hợp tử tạo thành
Sinh vật sẽ thế nào nếu như không có đột biến gen
nếu ko có đột biến gen thì thế giới sinh vật sẽ như thế nào
Tính xác suất để có kiểu gen hình bầu dục biết quả dẹt x bầu dục thu được F1 toàn quả dẹt
Câu 5:Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục ( P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về cac cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, thep lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến