Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II:
K2S; MgS; Cr2S3; CS2
a) K2S: Ta có K2S ( đặt hóa trị của K là a)
Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.1 → a = (II.1):2= I
Vậy K có hóa trị I.
b) MgS: Ta có MgS ( Đặt hóa trị của Mg là b)
Theo quy tắc hóa trị: b.1 = II.1 → b = (II.1):1= II
Vậy Mg có hóa trị II.
c, Cr2S3: Ta có Cr2S3 ( Đặt hóa trị của Cr là c)
Theo quy tắc hóa trị: c.2 = II.3 → c = (II.3):2= III
Vậy Cr có hóa trị III.
d, CS2: Ta có CS2 ( Đặt hóa trị của C là d)
Theo quy tắc hóa trị: d.1 = II.2 → d = (II.2):1 = IV
Vậy C có hóa trị IV
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) KMnO4trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kh CuO cùng 0,36kh H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2 (SO4) 3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie.
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện.
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tủ ư nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trg phân tử nào được tạo ra?
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4tạo ra chat nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí hidro.
a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2 (SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến