Cho từ từ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol), thấy thoát ra 13,44 lít khí ( đktc). Nếu cho từ từ 500ml dung dịch Y chứa Na2CO3 (y mol) và NaHCO3 (x mol) vào 500ml dung dịch HCl 1M thì cũng thu được 13,44 lít khí (đktc). Giá trị x và y lần lượt là : A. 0,3 và 0,6 C. 0,15 và 0,3 B. 0,4 và 0,8 D. 0,16 và 0,32
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là A. C3H7OH và C4H9OH B. C4H9OH và C5H11OH C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Cho 1,68 gam Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,16M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. a) Tính khối lượng chất rắn A. b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Vương Tuấn Khải trả lời 17.07.2018 Bình luận(0)
Khi thực hiện thí nghiệm, khối lượng dung dịch hoặc bình chứa sẽ thay đổi do phần thêm vào và phần thoát ra khác nhau. Sự thay đổi khối lượng kí hiệu là Δm. Δm = Lượng thêm vào – Lượng mất đi Δm > 0: Khối lượng tăng do Lượng thêm vào > Lượng mất đi. Δm < 0: Khối lượng giảm do Lượng thêm vào < Lượng mất đi. Δm = 0: Khối lượng không thay đổi. Khi xác định cái gì thêm vào, cái gì mất đi, việc quan trọng trước tiên là phải xác định được chủ thể của sự thay đổi khối lượng, tức là trả lời cho câu hỏi: Cái gì có khối lượng tăng? Cái gì có khối lượng giảm? (Chủ thể này luôn được nói rõ trong đề bài, chỉ cần chú ý khi áp dụng). Việc tiếp theo là xác định cái gì đã thêm vào chủ thể đó và cái gì đã mất đi từ chủ thể đó để đưa vào công thức. Ví dụ 1: Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 12 gam. Chủ thể: Thanh Fe Sự thay đổi: Tăng Cái gì đã thêm vào?: Cu sinh ra bám vào. Cái gì đã mất đi?: Fe phản ứng, tan ra nên mất đi. Phương trình: Δm = mCu – mFe phản ứng = 12 Ví dụ 2: Cho thanh kẽm vào dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm 0,3 gam. Chủ thể: Thanh Zn (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); Sự thay đổi: Giảm Cái gì đã thêm vào?: Cu sinh ra bám vào. Cái gì đã mất đi?: Zn phản ứng, tan ra nên mất đi. Phương trình: Δm = mCu – mZn phản ứng = -0,3 Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp CO2 và hơi nước vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 25 gam. Chủ thể: Dung dịch Sự thay đổi: Giảm Cái gì đã thêm vào?: mCO2 và mH2O Cái gì đã mất đi?: mCaCO3 (Kết tủa không được tính vào phần dung dịch) Phương trình: Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -25. Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp CO2 và hơi nước vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng 31 gam. Chủ thể: Bình Sự thay đổi: Tăng Cái gì đã thêm vào?: mCO2 và mH2O Cái gì đã mất đi?: Không có, do CaCO3 vẫn nằm trong bình. Phương trình: Δm = mCO2 + mH2O = 31
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là: A. a = b B. b ≤ a C. b = 2a D. a = 2b
Cho 400 gam dung dịch NaOH 10%. Xác định khối lượng Na2O cần cho thêm vào dung dịch để thu được NaOH C% là: a, 15% b, 50%
Cho 600ml dung dịch NaOH 1M phản ứng V lít CO2 (đktc). Xác định CM của muối nếu biết: a, V = 2,24 b, V = 13,44
Một thanh kim loại M có hóa trị II được nhúng vào trong một lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng của thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 giảm còn bằng 0,3M. a) Xác định kim loại M b) Lấy thanh M có khối lượng ban đầu bằng 8,4 gam nhúng vào một lít dung dịch chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch B (giả sử thể tích dung dịch không đổi).
Cách dùng các tiền tố n, iso, neo, sec, tert.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 76 và 28. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có hóa trị là 1), trong phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 51. Xác định MXa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến